Cho phản ứng: N a X r ắ n + H 2 S O 4 đ ặ c → t 0 N a H S O 4 + H X k h í
Các hiđro halogenua (HX) nào sau đây có thể điều chế theo phản ứng trên?
A. HBr và HI
B. HCl, HBr và HI
C. HF và HCl
D. HF, HCl, HBr và HI
Cho 6,75 gam kim loại R hóa trị n phản ứng hết với dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 8,4 lít H2(ở đktc).Xác định kim loại biết 1<=n>=4
\(2R+2nHCl-->2RClx+nH2\)
\(n_{H2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_R=\frac{2}{n}n_{H2}=\frac{0,75}{n}\left(mol\right)\)
\(M_R=6,75:\frac{0,75}{n}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M_R=27\left(Al\right)\)
Vậy R là Al
Đốt cháy hoàn toàn 24g một hợp chất của lưu huỳnh với kim loại R trong O2 , sau phản ứng thu được 16g oxit của R và 8,96 lít SO2 ở dktc. Khử hoàn toàn 16g oxit của R sau phản ứng thu được 11,2g kim loại R. chuyển hóa toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên thành SO3 rồi hấp thụ vào nước thì thu được 400g dung dịch axit . cho toàn bộ lượng kim loại R thu được trên vào 400g dung dịch axit thu được để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 4,48 lít H2 ở đktc .
a) xác định R
b) Xác định oxit của R ở trên
c) Xác định công thức hóa học của hợp chất
1.Cho 7,2 g một kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6M. Xác định tên kim loại cần dùng.
2.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
3.Cho 7,2 g một kim loại M chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng.
Cảm ơn rất nhiều !!!
1/ Gọi kim loại hóa trị II đó là A
A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2
Đổi 100ml = 0,1(l)
nHCl = CM . V = 6 . 0,1 = 0,6(mol)
Theo PT => nA = 1/2 . nHCl = 1/2 . 0,6 = 0,3(mol)
=> MA = m/n = 7,2/0,3 = 24(g)
=> A là Magie(Mg)
2/ 2R + O2 \(\rightarrow\) 2RO
Theo ĐLBTKL :
mR + mO2 = mRO
=> 7,2 + mO2 = 12 => mO2 =4,8(g)
=> nO2 = 4,8/32 = 0,15(mol)
Theo PT => nR = 2.nO2 = 2 . 0,15 = 0,3(mol)
=> MR = m/n = 7,2/0,3 =24(g)
=> R là Magie(Mg)
3/ Gọi hóa trị của M là x
2M + 2xHCl \(\rightarrow\) 2MClx + xH2
nHCl = 21,9 : 36,5 = 0,6(mol)
Theo PT => nM = 1/x . nHCl = 1/x . 0,6 = 0,6/x (mol)
=> MM = m/n = 7,2 : 0,6/x = 12x (g)
Biện luận thay x = 1,2,3..... thấy chỉ có x=2 thỏa mãn
=> MM = 12 .2 =24(g)
=> M là Magie(Mg)
1. gọi kim loại đó là A ta có pt: A + 2HCl -> ACl2 + H2
Đổi: 100ml=0,1l
Ta có: CM=n/V
->nHCl=0,1.6=0,6(mol)
Theo pt ta có: nA=1/2nHCl=1/2.0,6=0,3(mol)
-> MA=m/n=7,2/0,3=24
Vậy kim loại hóa trị II đó là Mg(magie)
Cho 11,2g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại P
Thí nghiệm 1: cho X phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được 4,48l khí
Thí nghiệm 2: Cho X phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72l SO2
Xác định kim loại R (biết R có hóa trị không đổi)
nH2SO4=0.2 mol
nSO2=0.3 mol
Khi cho X vào H2SO4 sẽ có 2 trường hợp xảy ra
+TH1: R đứng trước H trong dãy HDHH
-TN1: Mg+ H2SO4 -------> MgSO4+ H2(1)
2R+ aH2SO4 ----------> R2(SO4)a+ aH2 (2)(với a là hóa trị R)
-TN2: Mg+ 2H2SO4 -------> MgSO4+ SO2+ 2H2O(3)
2R+ 2aH2SO4 ------------> R2(SO4)a+ aSO2+ 2aH2O(4)
Gọi x, y là số mol Mg, R
Theo pt (1), (2)=>nH2=x+ ay/2=0.2 mol
Theo pt (3), (4)=>nSO2=x+ ay/2=0.3 mol
Ta thấy 2 pt trên vô lý vì 0.2 >< 0.3
TH2: R là KL đứng sau H
-TN1: Mg+ H2SO4 ------> MgSO4+ H2(5)
-TN2: Mg+ 2H2SO4 -------> MgSO4+ SO2+ 2H2O(6)
2R+ 2aH2SO4 ------> R2(SO4)a+ aSO2+ 2aH2O(7)
Theo pt(5) nMg=nH2=0.2 mol
Khi đó mR=mX-mMg=11.2-0.2*24=6.4 g
Theo pt(6) nSO2=nMg=0.2 mol
=>nSO2(7)=0.3-0.2=0.1 mol
Theo pt (7) nR=2/anSO2=0.2/a mol
=> MR=6.4/(0.2/a)=32a
Lập bảng biện luận => Với a=2 thì kim loại là Cu
Vậy R là Cu
cho 14,4g 1 kim loại chưa rõ hóa trị phản ứng hoàn toàn với 43,8g clohidric .xác định tên kim loại
Gọi A là kim loại cần tìm
Hóa trị của A: x
nHCl = \(\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\) mol
Pt: 2A + 2xHCl --> 2AClx + xH2
\(\dfrac{1,2}{x}\)<----1,2
Ta có: \(14,4=\dfrac{1,2}{x}M_A\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{14,4x}{1,2}=12x=M_A\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
MA | 12 (loại) | 24 (nhận) |
36 (loại) |
Vậy A là Magie (Mg)
Trong phản ứng oxi hóa hoàn toàn đơn chất R, khối lượng oxi = \(\frac{2}{3}\) khối lượng R.
a) Lập PTHH tổng quát.
b) Xác định R, CTHH oxit, CTHH axit hay CTHH bazơ tương ứng.
a, \(2xR+yO_2\underrightarrow{^{to}}2R_xO_y\)
b,
Giả sử có 48g oxit tạo ra
\(m_{O2}=32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=1\left(mol\right)\)
\(n_{oxit}=\frac{2}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Oxit}=\frac{48y}{2}=24y=Rx+16y\)
\(\Rightarrow Rx=8y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\\R=16\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
Oxit là SO2
Axit tương ứng là H2SO3
1. Cân mất thăng bằng.để cân trở lại vị trí thăng bằng,người ta thêm vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g kim loai kẽm,xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2(mũi tên đi lên)
a.Viết PTHH
b.Tính a(Biết dung dịch 2 axit ở 2 cốc đc lấy dư)
2.Cho 2,8g oxit của kim loại R hóa trị II phản ứng với dung dịch HCl,sau phản ứng thu đc muối RCl2 và nước
a.Viết PTHH
b.Xác định tên kim loại,biết sau phản ứng thu đc 0,9g nước
3.Nung 31,6g KMnO4,sau 1 thời gian lại nặng 29,04g.Tính hiệu suất phản ứng.
4.Để đốt cháy hoàn toàn 0,672g kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53g KMnO4.Hãy xác định kim loại R?
Bài 2:
nH2O = \(\dfrac{0,9}{18}=0,05\) mol
Pt: RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
0,05 mol<------------------0,05 mol
Ta có: 2,8 = 0,05. (MR + 16)
\(\Leftrightarrow2,8=0,05M_R+0,8\)
\(\Leftrightarrow0,05M_R=2\)
\(\Leftrightarrow M_R=\dfrac{2}{0,05}=40\)
=> R là Canxi (Ca)
Bài 4:
nKMnO4 = \(\dfrac{5,53}{158}=0,035\) mol
Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
.....0,035 mol------------------------------> 0,0175 mol
nO2 cần dùng = \(0,0175.\dfrac{80}{100}=0,014\) mol
Pt: 2xR + ...........yO2 --to--> 2RxOy
\(\dfrac{0,028x}{y}\)mol<-0,014 mol
CTTQ: RxOy
Hóa trị của R: 2y/x
Ta có: \(0,672=\dfrac{0,028x}{y}.M_R\)
\(\Leftrightarrow0,028xM_R=0,672y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{0,672y}{0,028x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{0,336}{0,028}=\dfrac{2y}{x}.12=M_R\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
MR | 12 (loại) | 24 (nhận) |
36 (loại) |
Vậy R là Magie (Mg)
Câu 4:
nKMnO4=5,53/158=0,035(mol)
pt: 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
Theo pt: nO2=1/2nKMnO4=1/2.0,035=0,0175(mol)
nO2 p/ứ=80%.0,0175=0,014(mol)
pt: 4R+nO2--->2R2On
Theo pt: nR=4/n.nO2=4/n.0,014=0,056/n(mol)
=>\(MR=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 12(loại) | 24(nhận) | 36(loại) |
=>R là Mg
1. Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 26,4 gam chất rắn X.
a)Xác định thành phần phần trăm các chất trong X.
b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
c) Tính hiệu suất của phản ứng.
2. Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R (hóa trị I) và oxit của nó vào H2O, thu được 0,6 mol ROH và1,12 lít H2 (ở đktc).
a) Xác định R.
b) Giả sử bài toán không cho thể tích H2 thoát ra. Hãy xác định R.
1.
a) Gọi a là số mol CuO tham gia phản ứng.
⇒ số mol CuO dư là (0,4 – a) (mol)
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
a → a → a → a
X gồm Cu và CuO dư.
mx = 64a + 80(0,4 – a) = 26,4 ⇒ a = 0,35 mol
\(\%m_{Cu}=\frac{64.0,35}{26,4}.100\%=84,84\%\)
\(\%m_{CuO}=100\%-84,84\%=15,16\%\)
b) \(n_{H_2}\) = \(n_{Cu}\)= a = 0,35 mol
⇒ V=0,35.22,4=7,84(lít)
c) Hiệu suất của phản ứng
\(H\%=\frac{0,35}{0,4}.100\%=87,5\%\)
2.
a) nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
2R + H2O → 2ROH + H2
x x x/2
R2O + H2O → 2ROH
y 2y
Ta có x/2 = 0,05 → x = 0,1
x + 2y = nROH = 0,6 → y = 0,25
0,1.R + 0,25(2R + 16) = 17,8⇒ R = 23 (Na)
b .x + 2y = 0,6 → 0 < y < 0,3 (1)
xR + y(2R + 16) = 17,8
⇔ (x + 2y)R + 16.y = 17,8
⇔ 0,6.R + 16y = 17,8 → y =\(\frac{17,8-0,6R}{16}\) (2)
Từ (1) và (2) =>21,67 < MR<29,67
Vậy R là Na
Cho 16,25g một kim loại R có hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 34g muối Clorua theo sơ đồ phản ứng sau:
R + HCl ---> RCl2 + H2
1.Cân bằng phương trình
2.Xác định kim loại R
Giúp nhanh cho em với
\(PTHH:\)\(R+2HCl---> RCl_2+H_2\)
\(nR=\dfrac{16,25}{R}(mol)\)
Theo PTHH: \(nRCl_2=nR=\dfrac{16,25}{R}(mol)\)
Theo đề, ta có: \(nRCl_2=\dfrac{34}{R+71}(mol)\)
\(\dfrac{16,25}{R}=\dfrac{34}{R+71}\)
\(<=> 34R=16,25R+1153,75\)
\(<=> 17,75R=1153,75\)
\(<=> R=65 \) (Zn)
Vậy kim loại cần tìm là Zn
Cho 4,8g kim loại R hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dd H2SO4 0,5M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc.
a) xác định kim loại R
b) tính Vdd H2SO4 cần dùng.
c) tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Giả sử thể tích thay đổi không đáng kể
a, nH2=\(\dfrac{4.48}{22.4}\)=0.2
R + H2SO4 -----> RSO4 + H2
0.2<----------0.2<------------------0.2<--------0.2
MR= \(\dfrac{4.8}{0.2}\) =24 -----> Mg
b, VH2SO4 = \(\dfrac{0,2}{0.5}\) =0,4(l)