Vỏ đá vôi của thân mềm được tạo thành từ
A. lớp sừng
B. thân
C. chân
D. cơ khép vỏ
Vỏ trai,vỏ ốc của nghành thân mềm có cấu tạo như thế nào?
A Làm từ chất Kitin ngấm canxi
B Thành phần chủ yếu là cuticun
C Có lớp sừng bọc ngoài , lớp đá vôi ở giữa ,lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
D Thành phần chủ yếu là đá vôi
Bạn nào biết ,giúp mình với nhé,mình đang cần gấp.
Vỏ trai,vỏ ốc của nghành thân mềm có cấu tạo như thế nào?
A Làm từ chất Kitin ngấm canxi
B Thành phần chủ yếu là cuticun
C Có lớp sừng bọc ngoài , lớp đá vôi ở giữa ,lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
D Thành phần chủ yếu là đá vôi
Vỏ trai, vỏ ốc của nghành thân mềm có cấu tạo như thế nào? ...
C. Có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa, lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng
#hoctot#
~Kin290928~
IV. Ngành thân mềm:
1. Vỏ trai được hình thành từ:
A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai
2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:
A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút C. Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau
3. Cơ quan hô hấp của trai sông là :
A. da B. phổi C. mang D. ống khí
4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:
A. Đuổi bắt mồi B. Tự vệ C. Tấn công D. Báo động
5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:
A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn B. Thân mềm, có khoang áo
C.Thân mềm có tầng keo D. Thân mềm, có vỏ đá vôi
6. Mặt ngoài của áo trai tạo ra:
A. Lớp vỏ đá vôi B. Khoang áo C. Thân trai D. Chân trai
7. Vỏ của mực gồm:
A. 1 lớp B. 2 lớp C. 3 lớp D. 4 lớp
8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:
A. Nguồn đá vôi lớn C. Làm sạch môi trường nước
B. Tạo cảnh quan thiên nhiên D. Nguồn thức ăn cho cá
9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :
A . Ngoài sông B. Trong mang của trai mẹ C. Aó trai D. Tấm miệng
1. Vỏ trai được hình thành từ:
A.Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai
2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:
A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút C. Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau
3. Cơ quan hô hấp của trai sông là :
A. da B. phổi C. mang D. ống khí
4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:
A. Đuổi bắt mồi B. Tự vệ C. Tấn công D. Báo động
5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:
A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn B. Thân mềm, có khoang áo
C.Thân mềm có tầng keo D. Thân mềm, có vỏ đá vôi
6. Mặt ngoài của áo trai tạo ra:
A. Lớp vỏ đá vôi B. Khoang áo C. Thân trai D. Chân trai
7. Vỏ của mực gồm:
A. 1 lớp B. 2 lớp C. 3 lớp D. 4 lớp
8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:
A. Nguồn đá vôi lớn C. Làm sạch môi trường nước
B. Tạo cảnh quan thiên nhiên D. Nguồn thức ăn cho cá
9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :
A . Ngoài sông B. Trong mang của trai mẹ C. Aó trai D. Tấm miệng
IV. Ngành thân mềm:
1. Vỏ trai được hình thành từ:
A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai
2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:
A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút C. Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau
3. Cơ quan hô hấp của trai sông là :
A. da B. phổi C. mang D. ống khí
4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:
A. Đuổi bắt mồi B. Tự vệ C. Tấn công D. Báo động
5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:
A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn B. Thân mềm, có khoang áo
C.Thân mềm có tầng keo D. Thân mềm, có vỏ đá vôi
6. Mặt ngoài của áo trai tạo ra:
A. Lớp vỏ đá vôi B. Khoang áo C. Thân trai D. Chân trai
7. Vỏ của mực gồm:
A. 1 lớp B. 2 lớp C. 3 lớp D. 4 lớp
8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:
A. Nguồn đá vôi lớn C. Làm sạch môi trường nước
B. Tạo cảnh quan thiên nhiên D. Nguồn thức ăn cho cá
9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :
A . Ngoài sông B. Trong mang của trai mẹ C. Aó trai D. Tấm miệng
giúp mik với mik cần gấp, 45 phút nứa mik kiểm tra 1 tiết
. Ngành thân mềm:
1. Vỏ trai được hình thành từ:
A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai
2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:
A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút C. Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau
3. Cơ quan hô hấp của trai sông là :
A. da B. phổi C. mang D. ống khí
4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:
A. Đuổi bắt mồi B. Tự vệ C. Tấn công D. Báo động
5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:
A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn B. Thân mềm, có khoang áo
C.Thân mềm có tầng keo D. Thân mềm, có vỏ đá vôi
6. Mặt ngoài của áo trai tạo ra:
A. Lớp vỏ đá vôi B. Khoang áo C. Thân trai D. Chân trai
7. Vỏ của mực gồm:
A. 1 lớp B. 2 lớp C. 3 lớp D. 4 lớp
8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:
A. Nguồn đá vôi lớn C. Làm sạch môi trường nước
B. Tạo cảnh quan thiên nhiên D. Nguồn thức ăn cho cá
9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :
A . Ngoài sông B. Trong mang của trai mẹ C. Aó trai D. Tấm miệng
Ngành chân khớp:
1. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
A. Ve sầu, nhện B. Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật
2. Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở:
A. Gốc râu B. Khoang miệng C.Bụng D.Đuôi
3. Cơ quan cảm giác về khứu giác và xúc giác của nhện là:
A. Đôi kìm có tuyến độc B. Núm tuyến tơ
C. Đôi khe thở D. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
4. Cơ quan hô hấp của châu chấu là:
A. Mang B. Đôi khe thở C. Các lỗ thở D. Thành cơ thể
5. Đôi kìm của nhện có tác dụng:
A. Chăn tơ B. Tiết nọc độc làm tê liệt mồi
C. Đưa mồi vào miệng D. Cơ quan xúc giác, khứu giác
6. Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có:
A. 5 đôi chân ngực B. 6 đôi chân ngực C. 4 đôi chân ngực D. 3 đôi chân ngực
8. Châu chấu hô hấp bằng cơ quan:
A. Phổi B. Lổ thở C. Mang D. Qua thành cơ thể
9. Hệ thần kinh của tôm là chuỗi hạch nằm ở đâu?
A. Mặt bụng B. Gốc đôi râu C. Đầu D. Mặt lưng
10. Bụng của châu chấu đang phập phồng là hoạt động gì của châu chấu?
A. Sinh sản B. Hô hấp C. Tiêu hóa D. Bài tiết
11. Phần phụ nào của nhện giữ chức năng bắt mồi?
A. Đôi mắt B. Đôi chân xúc giác C. Đôi kìm D. Các đôi chân
12. Trong các lớp động vật thuộc ngành Chân khớp , lớp động vật có giá trị lớn nhất về mặt thực phẩm là:
A. Hình nhện B. Nhiều chân C. Giáp xác D. Sâu bọ
13. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:
A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ
C. Nhện, châu chấu, ruồi D. Bọ ngựa, ve bò, ong
14. Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác?
A. Tôm, cua, nhện, ốc B. Mực, trai, tôm, cua.
C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm D. Cá, tôm ,mực, cua.
15. Khi mổ tôm quan sát ta nhận thấy chuỗi hạch thần kinh nằm ở:
A. Mặt lưng B. Mặt bụng C. 2 bên cơ thể D. Sát với ống tiêu hóa
16. Cơ thể tôm sông gồm:
A. phần đầu, ngực, bụng B. phần đầu, ngực- bụng
C. phần đầu- ngực, bụng D. đầu- bụng, ngực
17. Tôm sông hô hấp bằng:
A. Mang B. Ống khí C. Qua da D. phổi
18. Hệ thần kinh của tôm là một chuỗi hạch, nằm ở:
A. Mặt lưng B. Mặt bụng C- Đầu D- Gốc đôi râu ngoài
19. Những động vật thuộc lớp Giáp xác là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao là:
A. Cua, cá, mực, trai, ốc, hến B. Tôm, cua, cá, mực, ghẹ, tép.
C. Tôm, tép, trai, ốc, cua, mực D. Tôm, cua, ghẹ, cáy, tép, ruốt
20. Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ.?
A. Đôi kìm có tuyến độc. B. Đôi chân xúc giác. C. Núm tuyến tơ. D. Bốn đôi chân bò.
21. Đặc điểm để nhận biết châu chấu là :
A Hai đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh . B. Một đôi râu,bốn đôi chân, hai đôi cánh .
C. Hai đôi râu , ba đôi chân , một đôi cánh . D. Một đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh
22. Hệ tuần hoàn cuả châu chấu là :
A. Hệ tuần hoàn hở D. Hệ tuần hoàn kín
C. Tim hình ống dài có 2 ngăn C. Tim đơn giản
23. Động vật nào sau đây thuộc ngành chân khớp dung để xuất khẩu ?
A. Tôm sú, tôm hùm B. Nhện đỏ C. Bọ cạp D. Cua đồng
24. đặc điểm chính để nhận biết ngành chân khớp là:
A. Phần phụ chia đốt khớp với nhau.
B. Phần phụ có nhiều khớp khớp với nhau.
C. Phần phụ gồm nhiều đốt khớp với nhau bằng các khớp động.
D. Phần phụ có nhiều đốt.
25. Ấu trùng của chuồn chuồn sống ở đâu?
A. Trên cây B. Dưới nước C. Trong đất. D.Trên mặt nước
26. Quá trình phát triển có hiện tượng biến thái không hoàn toàn là của:
A. Bướm cải. B. Cua C. Châu chấu D. Ong mật
.
phần nào cơ thể trai sông có khả năng tiết ra lớp vỏ đá vôi ?
A. áo trai
B. Chân chai
C. Thân trai
D. Mang
Câu 2: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp a. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng b. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi c. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi d. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi
C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do
A. Lớp xà cừ B. Lớp sừng
C. Lớp đá vôi D. Lớp kitin
Câu 3: Trai lấy mồi ăn bằng cách
A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi B. Lọc nước
C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ D. Tấn công làm tê liệt con mồi
Câu 4: Trai lọc nước
A. 10 lít một ngày đêm B. 20 lít một ngày đêm
C. 30 lít một ngày đêm D. 40 lít một ngày đêm
Câu 5: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để
A. Lấy thức ăn B. Lẩn trốn kẻ thù
C. Phát tán nòi giống D. Kí sinh
Câu 6: Ngọc trai được tạo thành ở
A. Lớp sừng C. Lớp xà cừ
C. Thân D. Ống thoát
Câu 7: Động vật thân mềm sống trên cạn
A. Bạch tuộc B. Mực nang C. Ốc sên D. Sò
Câu 8. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:
A. Có mai cứng ở phía lưng B. Sống ở biển
C. Là thực phẩm cho con người D. Là động vật thân mềm
Câu 9: Thân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thể
A. Sò điệp B. Ốc sên
C. Bạch tuộc D. Ốc vặn
Câu 10: Thân mềm có tập tính phong phú là do
A. Có cơ quan di chuyển B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng
C. Hệ thần kinh phát triển D. Có giác quan
Câu 11: Thân mềm nào bảo vệ con trong khoang áo cơ thể mẹ.
A. Ốc sên B. Ốc vặn
C. Mực D. Bạch tuộc
Câu 12: Loài nào có tập tính đào lỗ đẻ trứng
A. Ốc vặn B. Ốc sên
C. Sò D. Mực ống
Câu 13: Loài thân mềm nào được khai thác để làm đồ trang trí, trang sức
A. Ốc sên B. Ốc bươu vàng
C. Bạch tuộc D. Trai
Câu 14: Ốc sên phá hoại cây cối vì
A. Khi sinh sản ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây
B. Ốc sên ăn lá cây làm cây không phát triển được
C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây
D. Ốc sên để lại vết nhớt trên đường đi gây hại đến cây
Câu 15: Động vật nào có giá trị cao, được xuất khẩu
A. bào ngư, sò huyết B. sò huyết, ốc vặn
C. trai sông, hến D. Bào ngư, ốc sên
Câu 16: Mực tự vệ bằng cách nào
A. Co cơ thể vào trong vỏ cứng B. Tung hỏa mù để trốn chạy
C. Dùng tua miệng để tấn công kẻ thù D. Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt được
Câu 17: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần
A. Có hai phần gồm đầu và bụng B. Có hai phần gồm đầu-ngực và bụng
C. Có ba phần gồm đầu, ngực và bụng D. Cơ thể chỉ là một khối duy nhất
Câu 18: Vì sao nói châu chấu là loại sâu bọ gây hại cho cây trồng
A. Vì chúng gây bệnh cho cây trồng B. Vì chúng hút nhựa cây
C. Vì chúng cắn đứt hết rễ cây D. Vì chúng gặm chồi non và lá cây
Câu 19: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?
A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.
B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.
C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.
D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.
Câu 20: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
B. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
C. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Câu 21: Cơ thể của nhện được chia thành
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Câu 22: Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có
A. Đôi chân xúc giác B. Đôi kìm có tuyến độc
C. 4 đôi chân bò D. Núm tuyến tơ
Câu 23: Nhện chăng lưới theo thứ tự các bước
(1) Chăng tơ phóng xạ
(2) Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi
(3) Chăng bộ khung lưới (các dây tơ khung)
(4) Chăng các tơ vòng
A. 1 – 2 – 3 – 4 B. 3 – 1 – 4 - 2
C. 1 – 2 – 3 – 4 D. 1 – 3 – 4 – 2
Câu 24: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò :
A. 1 đôi B. 2 đôi C. 3 đôi D. 4 đôi
Câu 25: Đặc điểm nào KHÔNG phải của loài mọt ẩm
a. Có thể bò b. Sống ở biển
c. Sống trên cạn d. Thở bằng mang
Câu 26: Ngành động vật nào có số loài lớn nhất
A. Ngành thân mềm B. Ngành động vật nguyên sinh
C. Ngành chân khớp D. Các ngành giun
Câu 27: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.
D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.
Câu 28: Tại sao lại gọi là ngành chân khớp?
A. Chân có các khớp B. Cơ thể phân đốt
C. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau D. Cơ thể có các khoang chính thức
Câu 29: Cơ thể tôm có mấy phần:
A. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng
B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
C. Có 2 phần là thân và các chi
D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi
Câu 30: Các đại diện thuộc lớp Giáp xác gồm :
A. Tôm sông, cua đồng, ghẹ, tôm tít, sun
B. Chân kiếm, cào cào, cua bể, tôm hùm
C. Cua nhện, mực ống, tôm sú, tôm ở nhờ
D. Ốc sên, tép đồng, tôm thẻ chân trắng, rận nước
Câu 31: Các đại diện thuộc lớp Hình nhện gồm :
A. Nhện nhà, cái ghẻ, cua nhện, bọ cạp
B. Nhện nhà, ve bò, cái ghẻ, bọ cạp
C. Ve bò, bọ cạp, bọ xít, cà cuống
D. Ve bò, nhện lông, châu chấu, bọ xít
Câu 32: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.
Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi
C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do
A. Lớp xà cừ B. Lớp sừng
C. Lớp đá vôi D. Lớp kitin
Câu 3: Trai lấy mồi ăn bằng cách
A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi B. Lọc nước
C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ D. Tấn công làm tê liệt con mồi
Câu 4: Trai lọc nước
A. 10 lít một ngày đêm B. 20 lít một ngày đêm
C. 30 lít một ngày đêm D. 40 lít một ngày đêm
Câu 5: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để
A. Lấy thức ăn B. Lẩn trốn kẻ thù
C. Phát tán nòi giống D. Kí sinh
Câu 6: Ngọc trai được tạo thành ở
A. Lớp sừng C. Lớp xà cừ
C. Thân D. Ống thoát
Câu 7: Động vật thân mềm sống trên cạn
A. Bạch tuộc B. Mực nang C. Ốc sên D. Sò
Câu 8. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:
A. Có mai cứng ở phía lưng B. Sống ở biển
C. Là thực phẩm cho con người D. Là động vật thân mềm
Câu 9: Thân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thể
A. Sò điệp B. Ốc sên
C. Bạch tuộc D. Ốc vặn
Câu 10: Thân mềm có tập tính phong phú là do
A. Có cơ quan di chuyển B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng
C. Hệ thần kinh phát triển D. Có giác quan
Câu 14. Vai trò lớp vỏ đá vôi của thân mềm.
Câu 15. Lớp vỏ kitin của chân khớp có vai trò gì?
Tham khảo
Câu 14:
Lớp vỏ đá vôi của thân mềm có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể khỏi kẻ thù, tác động của ngoại lực,…
Câu 15:
Ý nghĩa của lớp vỏ kitin ở chân khớp: - Đặc trưng cấu tạo của chân khớp là có vỏ kitin phủ ngoài cơ thể để che chở. Đồng thời lớp vỏ cũng làm chỗ dựa cho các bó cơ bám vào để cùng với vỏ cơ thể tham gia các cử động. Vì thế vỏ chân khớp còn có ý nghĩa như một bộ xương ngoài.
14, Vỏ đá vôi có tác dụng bảo vệ và che chở cho Thân mềm
15, Có vai trò bảo vệ các cơ quan bên trong.
Câu 12. Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
A. Áo nằm dưới vỏ, mặt ngoài áo tiết vỏ đá vôi
B. Mặt trong áo tạo thành khoang áo
C. Phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai đây là trung tâm cơ thể. D. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 12. Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
A. Áo nằm dưới vỏ, mặt ngoài áo tiết vỏ đá vôi
B. Mặt trong áo tạo thành khoang áo
C. Phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai đây là trung tâm cơ thể.
D. Cả a,b,c đều đúng.
Vai trò của lớp vỏ đá vôi của thân mềm là:
A.Liên hệ với môi trường ngoài. B.Là vũ khí để tấn công kẻ thù.
C.Che chở và bảo vệ cơ thể. D.Thực hiện việc trao đổi khí.
Vai trò của lớp vỏ đá vôi của thân mềm là:
A.Liên hệ với môi trường ngoài. B.Là vũ khí để tấn công kẻ thù.
C.Che chở và bảo vệ cơ thể. D.Thực hiện việc trao đổi khí.