1 số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra?
1 số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra?
Bệnh sốt rét, bệnh kiết lị, bệnh Amip ăn não,...
Các bệnh do động vật nguyên sinh gây ra
Bệnh Amip ăn não
Nguyên nhân
Do bị nhiễm loại Amip Naegleria Fowleri sống trong sông suối, hồ nước ấm, thậm chí cả trong bể bơi, trong tảo chết và trong bùn lắng.
Trùng Amip (Naegleria Fowleri)
Đặc điểm của Naegleria Fowleri
Màng sinh chất
Các vi ống tubulin
Nhân
Trung thể
Roi
KÍCH THƯỚC : 10-15 µm
Ưa nhiệt
Trung tính
Hiếu khí
Sinh sản vô tính bằng phân đôi
Cơ chế
Amip N. Fowleri từ sông, hồ…nước nóng
NÃO
Amip N. Fowleri mới
Sử dụng tế bào não làm nguồn dinh dưỡng chủ yếu rồi sinh sản
mũi
Triệu chứng
Ban đầu là đau cổ, đau đầu và sốt
Tiếp theo đó là các dấu hiệu của tổn thương não như: ảo giác hoặc có các hành vi không bình thường .
Kết quả: tử vong.
Điều trị
Hiện chưa có thuốc điều trị đăc hiệu.
Amphotericin B có hiệu quả chống lại N. fowleri trong ống nghiệm,nhưng tỷ lệ sống vẫn còn ít hơn 1%
Cách phòng chống
Tránh tiếp xúc với nước bị ô nhiễm.
Dùng kẹp mũi khi đi bơi để hạn chế sự lây lan.
Bệnh sốt rét
Nguyên nhân
Do bị nhiễm loại trùng roi (Plasmodium Falcipanum)
Trùng sốt rét (Plasmodium Falcipanum)
Đặc điểm của trùng sốt rét
Chóp
Vi cơ
Vi quản
Lỗ thông
Hạt mỡ
Túi dịch
Ty thể
Bộ máy Golgi
Màng nội chất
Nhân
KÍCH THƯỚC : 5-8 µm
Ưa nhiệt
Trung tính
Hiếu khí
Sinh sản vô tính bằng liệt sinh
Sinh sản hữu tính trong ruột muỗi
Cơ chế
Sinh sản
Bào tử trùng sốt rét từ muỗi anopnen
Gan
Trùng sốt
rét
Hồng cầu
Sử dụng chất nguyên sinh
trong hồng cầu và sinh sản
máu
Triệu chứng
Các triệu chứng của bệnh:
uể oải, kém ăn
ớn lạnh, sốt, thở gấp
đổ mồ hôi nhiều
Nhức đầu, buồn nôn, đau nhức khắp cơ thể, lá lách phình to bất thường
Điều trị
Trường hợp nhẹ: sử dụng artemisinin - based
Trường hợp nặng: tiêm quinine, artesunate
Cách phòng chống
Ngủ trong mùng đã được tẩm hóa chất
Có thể sử dụng nhang xua muỗi
Loại bỏ những nơi trú ẩn của muỗi như vệ sinh các đồ dùng đọng nước quanh nhà, đậy kín lu (hồ) nước…
Mặc quần áo dài tay khi làm việc vào buổi tối
Bệnh kiết lỵ
Nguyên nhân
Do bị nhiễm loại Amip (Entamoeba histolytica)
Trùng Amip (Entamoeba histolytica)
Đặc điểm của trùng kiết lỵ
Nhân
Màng sinh chất
Tế bào chất
Không bào tiêu hóa
KÍCH THƯỚC : 7-10 µm
Ưa nhiệt
Ưa axit
Kị khí
Sinh sản vô tính bằng phân đôi
Cơ chế
Trùng kiết
lỵ
Tế bào trùng kiết lị mới
Nuốt hồng cầu ở ruột rồi sinh sản
Bào xác trùng kiết lị
Chui ra khỏi bào xác
ống tiêu hóa
Ruột già
Triệu chứng
Ðau bụng
Tiêu phân nhày máu
Mót rặn
Điều trị
Thường sử dụng loại thuốc như Metronidazole (Flagyl, Klion …) để điều trị.
Cách phòng chống
Ăn chín, uống sôi
Rửa các loại rau, củ, quả thật kĩ
Rửa tay trước khi ăn, sau khi vệ sinh
Bệnh ngủ li bì
Nguyên nhân
Do nhiễm loại trùng roi
( Trypanosome vittatae) từ ruồi xê xê
Trùng roi ( Trypanosoma vittatae)
Đặc điểm của Tr. vittatae
Thể gốc
Nhân
Màng uốn
Roi bơi
KÍCH THƯỚC : 25 µm
Ưa ấm
Trung tính
Hiếu khí
Sinh sản vô tính bằng phân đôi
Sinh sản hữu tính noãn giao
Cơ chế
Tim,
hệ thần kinh trung ương
Ss trong mô dưới da, máu, bạch huyết…
Ký sinh trùng trong ruồi xê xê
Các PƯ chống lại các kháng nguyên trên bề mặt mô tim, mô não
Viêm toàn bộ tim, viêm toàn bộ não
TỬ VONG
Triệu chứng
Giai đoạn 1: chưa có biến đổi.
Giai đoạn 2: Cơ thể gầy yếu, suy mòn hay mệt mỏi, nhức đầu, rối loạn tâm thần, run cơ.
Hậu quả: Tử vong nếu không được điều trị.
Điều trị
Dùng Suramin và Pentamidine điều trị cho bệnh nhân ở giai đoạn 1
Cần điều trị bằng Efornithine cho bệnh nhân ở giai đoạn 2
Cách phòng chống
Vệ sinh nơi ở, phun thuốc diệt côn trùng
Kiểm soát chặt chẽ nguồn máu ở những người cho máu.
Bệnh hoa liễu
Nguyên nhân
Do bị nhiễm loại trùng roi (Trichomonas Vaginalis)
Trùng roi (Trichomonas Vaginalis)
Đặc điểm của Tr.Vaginalis
Nhân
Màng uốn
Tế bào chất
Roi
Ưa ấm
Ưa axit
Hiếu khí
Sinh sản vô tính bằng phân đôi
Sinh sản hữu tính
Cơ chế
Trùng roi âm đạo (Tr.Vaginalis)
Viêm nhiễm
Cổ tử cung, ống dẫn tinh
Tiết chất nhầy
Không thể thụ tinh, không thể xuất tinh
mũ
Bộ phận sinh dục
Triệu chứng
Ở nam: Tiết dịch ở đầu dương vật kèm theo sưng đau đường tiết niệu, tiểu buốt, có mủ hoặc lẫn chút máu
Ở nữ : có khí hư âm đạo, đau bụng dưới, ngứa, loét, đau, sưng hoặc có u cục ở cơ quan sinh dục
Điều trị
Giai đoạn sớm: dùng Benzathine Penixilin G , Procain Penixilin G , Tetracyclin 500mg .
Giai đoạn sau: dùng Benzathine Penixilin , Procain Penixilin G.
Cách phòng chống
Phòng chống tệ nạn mại dâm.
Tăng cường vệ sinh cá nhân.
Cần tích cực phát hiện, điều trị những người mắc bệnh
Lm báo cáo tường trình về 3 hệ tuần hoàn, tiêu hoá và thần kinh của giun đất
1) Vt các bước tiến hành
2) Rút ra kết luận về các hệ
Nêu đặc điểm của hệ tuần hoàn giun đất
Câu1 : So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thủy tức và sứa.
Câu 2. Giải thích sự sinh sản của giun đất?
Câu 3. Viết sơ đồ tóm tắt vòng đời kí sinh của giun đũa.
Câu 1:
Đại diện | Thuỷ tức | Sứa |
Hình dáng | Hình trụ dài | Hình dù |
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới |
Tầng keo | Mỏng | Dày |
Di chuyển | Kiểu sâu đo, kiểu lộng dù, bằng tua miệng | Co bóp dù |
Lối sống | Độc lập | Bơi lội tự do |
Câu 2:
*Giun đũa phân tính: Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống : cái 2 ống , đực 1 ống và dài hơn chiều dài cơ thểCâu 3;
Âú trùng trong trứng\(\Rightarrow\)(theo đường ăn uống)ruột non\(\Rightarrow\)Tim,gan,máu,..\(\Rightarrow\)
Ruột non\(\Rightarrow\)Ấu trùng trưởng thành\(\Rightarrow\)Âú trùng trong trứng....(Giun đũa tiếp tục vòng đời của mk)
Đúng nha các man
###TeamMeozz
Biện pháp hạn chế tác hại của giun kí sinh.
Biện pháp hạn chế tác hại :
- Vệ sinh môi trường ( ko xả rác bừa bãi, ko để phân người hay vật chảy tràn lan ra môi trường, ko dùng phân tươi để bón cây, ủ phân hoai mục mới được sử dụng...)
-Vệ sinh cá nhân ( rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, tránh tiếp xúc vùng nước ô nhiễm, ko đi chân đất, tắm rửa sạch sẽ )
- Vệ sinh ăn uống ( ăn chín uống sôi, rau quả sống xanh phải rửa kĩ và ngâm nước muối, bảo quản thức ăn đã nấu khỏi ruồi nhặn,..)
1. Các bệnh do trùng kiết lị gây ra và cách phòng bệnh
2.Các bệnh do trùng sốt rét gây ra và cách phòng bệnh
3. Các bệnh do sán lá gan gây ra và cách phòng bệnh
4.Các bệnh do giun đũa gây ra và cách phòng bệnh
1, *Các bệnh do trùng kiết lị gây:
- Kiết lị ,Đau bụng , đi ngoài .....
*Cách phòng bệnh:
- Ăn uống hợp vệ sinh , giữ gìn vệ sinh môi trường , khi bị bệnh cần uống thuốc ngay để điều trị
1.Nêu vai trò của lớp vỏ cuticun của giun đũa.
2.Nêu điểm tiến hóa của giun đốt so với các ngành khác đã học.
3.Nêu cách xử lí mẫu và mổ giun đất.
4.Trùng kiết lị giống và khác trùng biến hình ở điểm nào?
Mai ktra rồi giúp mình với!!!!!!!!!!!!
1:
Vai trò của lớp vỏ cuticun là bao bọc bảo vệ cho giun đũa
2:
- Có hệ tuần hoàn kín ( máu )
- Có cơ quan tiêu hóa phân hóa
- Có hệ thần kinh kiểu chuỗi gạch
3:
Trong sách giáo khoa có nhé bn
4:
+) Giống nhau: Cấu tạo giống nhau
+) Khác nhau: trùng kiết lị có chân giả ngắn hơn trùng biến hình
Chúc bạn học tốt!
điền từ vào chỗ trống:
nganh giun đốt cơ thể...có xuất hiện hệ tuần hoàn gồm có...,mạch lưng...có thần kinh dạng...
nhanh nhé lát nữa kt rồi
Ngành giun đốt cơ thể phân đốt, có xuất hiện hệ tuần hoàn gồm mạch bụng, mạch lưng, mạch vòng, có thần kinh dạng chuỗi hạch
Các câu hỏi ôn tập kiểm tra 1 tiết (Những câu hỏi đánh dấu * quan trọng)
Câu 1) Động vật và thực vật giống và khác nhau điểm nào? Trình bày đặc điểm chung và vai trò của thực vật.
Câu 2)* Trình bày đặc điểm, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình, trùng giày, trùng roi, trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Câu 3) Trình bày đặc điểm chung và vai trò của các động vật nguyên sinh.
Câu 4)* Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức. Sự khác nhau giữa san hố và thủy trong sinh vô tính mọc chồi? Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang? Tại sao nói thủy tức thuộc ngành đa bào bậc thấp?
Câu 5)* Trình bày ý nghĩa của sán lá gan, giun đũa, giun đất thích nghi với đời sống của chúng? Vai trò của nghành giun đốt?
Câu 6) Vẽ vòng đời của sán lá gan, giun đũa, giun kim? Nêu các biện pháp phòng bệnh giun sán kí sinh.
Câu 7)* Trình bày cách xử lí và mổ giun đất; cách nhận biết mặt bụng, mặt lưng của giun đất và cho biết khi mổ giun đất nói riêng và các loài động vật không xương sống nói chung phải mổ mặt nào? Vì sao?
Câu 4)*
- Ý nghĩa của tế bào gai : tế bào gai giúp thủy tức tự vệ, tấn công và bắt mồi, khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi .Đây cũng là đặc điểm chung của tất cả các đại diện thuộc ngành ruột khoang.
- Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi:
+ Ở thủy tức : khi trưởng thành, chồi con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.
+ Ở san hô : khi trưởng thành, chồi con vẫn tiếp tục dính vào cơ thể mẹ để sống thành tập đoàn.
-Đặc điểm chung của ngành ruột khoang :
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Ruột ở dạng túi, miệng vừa nhận thức ăn, vừa thải bã.
+Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.
+Đều có tế bào gai tự vệ và tấn công
+ Dinh dưỡng : dị dưỡng.
- Vai trò của ngành ruột khoang :
+Có lợi :
.Làm đồ mĩ nghệ đồ trang trí.. ( san hô đỏ, san hô sừng hươu...)
.Phục vụ du lịch : biển san hô,..
....
+ Có hại:
.Gây ngứa cho người ( sứa,..)
.Hoá thạch san hô gây cản trở giao thông đường biển.
- Nói thủy tức thuộc ngành đa bào bậc thấp vì cấu tạo cơ thể còn đơn giản.
Nhận biết các đại diện thuộc mỗi ngành: động vật nguyên sinh, ruột khoang ,giun dẹp ,giun tròn, giun đốt (nơi sống ,hình dạng ,di chuyển ,dinh dưỡng ,sinh sản) xin giải dùm cho
Ngành động vật nguyên sinh: kích thước hiển vi, cơ thể chỉ có một tế bào, phần lớn dinh dưỡng dị dưỡng, sinh sản vô tính.
Ngành ruột khoang: cơ thể đối xứng tỏa tròn, sinh sưỡng dị dưỡng, đều có tế bào gai tự vệ và tấn công, cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, ruột dạng túi.
Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp, môi trường sống kí sinh, di chuyển nhờ cách phồng dẹp cơ thể.
Ngành giun tròn : cơ thể trong, môi trướng sống kí sinh, di chuyển bằng cách cong dũi cơ thể.
ngành giun đốt: cơ thể phân đốt mỗi đốt có vòng tơ xung quanh, sống dị dưỡng, di chyển nhớ sự chun giản cơ thể và các vòng tơ làm chỗ dựa.