Bài thơ "Sóng" được Xuân Quỳnh sáng tác ở vùng biển Điền Điền năm bao nhiêu?
A. 1964
B. 1965
C. 1966
D. 1967
1963+1964+1965+1966+1967+.......+2021+2022+2023
1963+1964+1965+1966+1967+.......+2021+2022+2023
Gọi A = 1963+1964+1965+1966+1967+.......+2021+2022+2023
Số số hạng của S là:
\(\dfrac{2023-1963}{1}+1=71\left(\text{Số số hạng}\right)\)
Tổng của A là:
\(\dfrac{\left(2023+1963\right).71}{2}=141503\)
Vậy tổng của 1963+1964+1965+1966+1967+...+2021+2022+2023+2024 = 141503
Bài thơ "Sóng" được Xuân Quỳnh sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Trong một lần về thăm vùng biển ở quê
B. Trong chuyến đi thực tế về vùng biển Diêm Điền
C. Trong một lần đi vận động nhân dân ở vùng biển Diêm Điền
D. Viết trong những năm kháng chiến chống Mĩ đầy đau thương
Xuân Quỳnh sáng tác bài thơ trong chuyến đi thực tế vùng biển Diêm Điền.
Đáp án cần chọn là: B
Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (đông-xuân 1965 – 1966 và đông - xuân 1966 – 1967) chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn
Đáp án A
Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (đông-xuân 1965 – 1966 và đông - xuân 1966 – 1967) chứng tỏ lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (đông-xuân 1965 – 1966 và đông - xuân 1966 – 1967) chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ
B. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng
C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu
D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn
Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?
A. 1968.
B. 1966.
C. 1965.
D. 1967.
Câu 2. Trong 25 năm đầu, các nước trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hợp tác về lĩnh vực nào sau đây?
A. Quân sự.
B. Giáo dục.
C. Văn hóa.
D. Kinh tế.
Câu 3. Biểu hiện của sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á là
A. hình thành một thị trường chung.
B. tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
C. cùng hợp tác để sản xuất ra sản phẩn.
D. sử dụng đồng tiền chung trong khu vực.
Câu 4. Cơ cấu kinh tế của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch như thế nào?
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP.
B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.
C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.
Câu 5. Quốc gia có dân số đông nhất trong khu vực là
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Phi-líp-pin.
Câu 6. Vấn đề quan trọng nhất trong phát triển bền vững nền kinh tế các nước Đông Nam Á là
A. mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước trên thế giới.
B. áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.
C. bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
D. thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7. Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
A. 15 vĩ độ.
B. 16 vĩ độ.
C. 17 vĩ độ.
D. 18 vĩ độ.
Câu 8. Việt Nam có đường bờ biển dài
A. 2630 km.
B. 3260 km.
C. 3620 km.
D. 2360 km.
Câu 9. Vịnh biển nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Dung Quất.
C. Vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Hạ Long.
Câu 10. Hướng nghiêng của địa hình Việt Nam là
A. Tây Bắc - Đông Nam.
B. Bắc - Nam.
C. Tây - Đông.
D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 11. Bô-xit phân bố chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về đặc điểm tài nguyên khoáng sản của nước ta?
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 13. Thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta là
A. hạn hán.
B. bão nhiệt đới.
C. lũ lụt.
D. núi lửa.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về chế độ gió trên biển Đông?
A. Mùa đông gió có hướng Đông Bắc; mùa hạ có hướng Tây Nam.
B. Quanh năm chung 1 chế độ gió.
C. Mùa đông gió có hướng Tây Nam; mùa hạ có hướng Đông Bắc.
D. Mùa đông gió có hướng Tây Nam; mùa hạ có hướng Nam.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về tài nguyên và môi trường biển Việt Nam hiện nay?
A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.
B. Các hoạt động khai thác dầu khí không làm ảnh hưởng đến môi trường biển.
C. Môi trường biển Việt Nam rất trong lành.
D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 1:D
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 8:A
Câu 9: B
Câu 10: A
Trong văn học Việt Nam hiện đại, có nhiều câu thơ, bài thơ dùng hình tượng “sóng” và “biển” để nói về tình yêu. Hãy sưu tầm những câu thơ, bài thơ đó, đồng thời so sánh với bài Sóng để thấy được những sáng tạo đặc sắc của nhà thơ Xuân Quỳnh.
- Một số bài thơ dùng hình tượng “sóng” và “biển” để nói về tình yêu:
+ Bài thơ “Biển” – Xuân Diệu
… Anh xin làm sóng biếc
Hôn mãi cát vàng em
Hôn thật khẽ, thật êm
Hôn êm đềm mãi mãi
Đã hôn rồi, hôn lại
Cho đến mãi muôn đời
Đến tan cả đất trời
Anh mới thôi dào dạt…
+ Bài thơ Biển nhớ - Minh Lý
Em một mình trên biển
Khung trời của riêng anh
Tình em như con sóng
Cuồn cuộn mỗi chiều hè.
Em muốn gửi cho anh
Tình muôn đời thắm mãi
Như bến bờ hoang dại
Yêu mãi biển trong xanh.
Em chờ anh về nhé
Biển mãi gọi tên anh
Gió buồn ru khe khẽ
Lời riêng em ngọt lành.
Về biển khơi anh nhé
Tình nồng bên biển xanh
Con sóng hiền vỗ mãi
Em vẫn hoài chờ anh.
- Qua các bài thơ nói mượn hình tượng “sóng” và “biển” để nói về tình yêu, ta càng thấy rõ nét được những sáng tạo đặc sắc của Nhà thơ Xuân Quỳnh khi viết bài thơ Sóng: âm điệu tự nó tạo thành một hình tượng sóng, phù hợp với nhịp điệu tâm trạng của người con gái đang yêu; hồn thơ của Xuân Quỳnh luôn tự bộc lộ những khát vọng, những say đắm rạo rực, những suy tư day dứt, trăn trở của lòng mình trong tình yêu.
Câu 13: Bài thơ nào sau đây được sáng tác trong thời Đường (Trung Quốc)?
A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
B. Sông núi nước Nam
C. Bạn đến chơi nhà
D. Rằm tháng giêng
Câu 14: Dòng nào là đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh?
A. Có nhiều hình ảnh lung linh, kì ảo
B. Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại
C.Sử dụng hiệu quả phép điệp ngữ
D.Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào
Câu 15: Dòng nào sau đây có chứa từ ghép?
A. xinh xinh, đo đỏ, lung linh
B. nhấp nhô, phập phồng, máu mủ
C. thăm thẳm, lác đác, bập bềnh
D. xấu xí, nhẹ nhàng, tan tành
Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng ở hai câu thơ đầu bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh?
A. Nghệ thuật đối lập
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ”
=> Nghệ thuật đối lập thể hiện những trạng thái đối lập của con sóng, cũng là những trạng thái đối lập của người con gái trong tình yêu.
Đáp án cần chọn là: A
Xuân Quỳnh là tác giả của bài thơ nào sau đây?
a. Chợ Tết
b. Tre Việt Nam
c. Quê hương
d. Tuổi Ngựa
Xuân Quỳnh là tác giả của bài thơ nào sau đây?
a. Chợ Tết
b. Tre Việt Nam
c. Quê hương
d. Tuổi Ngựa
HT
@@@@