Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch C u C l 2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
A. 19,6 g
B. 9,8 g
C. 4,9 g
D. 17,4 g
Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuC l 2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
A. 19,6 g
B. 9,8 g
C. 4,9 g
D. 17,4 g
Cho 200g dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng với 200g dung dịch KOH 5,6%. Tính C% các chất thu được sau phản ứng
Hòa tan 16 g Fe2(SO4)3 và 24,4 g ZnCl2 vào 100g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dd A. Sau đó hòa tan thêm 77,84 g KOh vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dd B và kết tủa C. Lọc kết tủa C nung đến khối lượng không đổi thu được m (g) chất rắn D
a) viết các PTHH, tính m
b) Tính C% các chất có trong dd B
cho mình hỏi nha:H2SO4 trong đề đặc hay loãng vậy, pư có đun nóng ko ? Nếu ko phải đặc nóng thì pư ko xảy ra đâu bạn à
Cho 200g dung dịch H2SO4 19,6% vào 200ml dung dịch BaCl2 1,5M. Sau phản ứng hoàn toàn
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau pứ
(Cho biết D của BaCl2 là 1,1 g/ml)
H2SO4+BaCl2--->BaSO4+2HCl
a) n H2SO4=\(\frac{200,19,6}{100.98}=0,4\left(mol\right)\)
n BaCl2=1,5.0,2=0,3(mol)
---->H2SO4 dư
Theo pthh
n BaSO4=n BaCl2=0,3(mol)
m BaSO4=0,3.233=69,9(g_
b) m dd BaCl2=1,1.200=220(g)
m dd sau pư=200+220-69,9=350,1(g)
n H2SO4 dư=0,1(mol)
C% H2SO4=\(\frac{0,1.98}{350,1}.100\%=2,8\%\)
n HCl=2n BaCl2=0,6(mol)
C% HCl=\(\frac{0,6.36,5}{350,1}.100\%=6,26\%\)
\(n_{H2SO4}=\frac{19,6\%.200}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
a,\(PTHH:\text{H2SO4+BaCl2-->BaSO4+2HCl}\)
Trước.......... 0.4.............0.3
Phản ứng........0.3............ 0.3
Sau...............0.1.............................0.3...........0.6
\(\Rightarrow m_{BaSO4}=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
b,\(\Rightarrow m_{BaCl2}=1,1.200=220\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\text{mdd sau phản ứng=200+220-69.9=350.1}\)
c%H2SO4 dư=0,1.98/350,1=2,8%
c%HCl=0.6.36,5/350,1=6,255%
Câu 1:Cho 14 g bột sắt tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl3 0,1M và CuCl2 0,15 M.Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng là
Câu 2;Cho 0,96 g bột Mg vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2 M và Cu(NO3)2 tất cả hai lần 1 m khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Avà dung dịch B sục khí NH3 dư vào B lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
Câu 3: Cho 12 g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có nồng độ 2 M thể tích dung dịch là 100 ml sau đó dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 3:
\(\text{nMg = 12 : 24 = 0,5 mol}\)
\(\text{nFeCl2 = nCuCl2 = 2.0,1 = 0,2 mol}\)
PTHH:
Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
0,2 <--0,2 ------> 0,2 (mol)
Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
0,2 <--0,2 ------> 0,2 (mol)
Vậy dung dịch sau phản ứng chứa:
\(\text{ nMgCl2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol}\)
Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với KOH dư:
MgCl2 + 2KOH -> Mg(OH)2 + 2KCl
0,4 ---------------> 0,4 mol
\(\text{=> m kết tủa = mMg(OH)2 = 0,4.58 = 23,2 gam }\)
Bài 1: Viết 6 cách khác nhau tạo ra muối (muối bất kì). Bài 2: Cho 300g dung dịch H2SO4 9,8% vào 200g dung dịch Ba(OH)2 25,65%. a, Sau phản ứng chất nào dư, dư với khối lượng bao nhiêu?. b, Tính khối lượng kết tủa thu được. c, Tính nồng độ % chất tan sau phản ứng
Bài 1 :
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2
\(a,n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.9,8}{100\cdot98}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.25,65}{100.171}=0,3mol\\ H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}=\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow PƯ.hết\\ b,Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,3.233=69,9g\)
c) Sau phản ứng không còn chất tan nên không tính được nồng độ %.
cho 20,4 g dung dịch mươi ZnCL2 tác dụng với 22,4g dung dịch KOH
a. tính số lượng kết tủa thu được
b. sau phản ứng chất nào chừa dư bao nhiêu gam
nZnCl2=20,4/136=0,15(mol)
nKOH=22,4/56=0,4(mol)
pt: ZnCl2+2KOH--->Zn(OH)2+2KCl
1_________2
0,15_______0,4
Ta có: 0,15/1<0,4/2
=>KOH dư
mKOH dư=0,1.56=5,6(g)
Theo pt: nZn(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)
=>mZn(OH)2=0,15.99=14,85(g)
Do KOH dư nên sẽ xảy ra p/ứ:
Zn(OH)2+2KOH---->K2ZnO2+2H2O
Đốt cháy 4,48 g kim loại A có hóa trị II trong bình khí clo vừa đủ,thu được một chất rắn.Hòa tan chất rắn vào nước ta thu được dung dịch B.Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa C và dung dịch D.Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 6,4 g
a)Viết phương trình phản ứng
b)Xác định kim loại A
c)Xác định dung dịch D gồm những chất nào?
Cho 27g CuCl2 vào 200g dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a(g) một chất rắn a) viết PTHH xảy ra ? b) xác định a? c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)