Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch C u C l 2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
A. 19,6 g
B. 9,8 g
C. 4,9 g
D. 17,4 g
cho 6,61 bột a gồm zn fe vào cốc đựng 150 ml dd cu(no3)2 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Thêm dung dịch NaOh dư vào dd B, lọc lấy kết tủa, rửa, nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 8 g chất rắn D. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. chứng minh rằng cho hỗn hợp A vào dung dịch Cu(No3)2 sau phản ứng còn dư dd cu(no3)2
17:44cho 19,3 g hỗn hợp bột A gồm Zn và Cu vào 400 ml dd AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong được 49,6 g hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch B. Thêm một lượng dư dung dịch KOH vào dung dịch B được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m
Cho 27g CuCl2 vào 200g dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a(g) một chất rắn a) viết PTHH xảy ra ? b) xác định a? c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?
Nung nóng hỗn hợp gồm BaCO3, Cu, FeO ( trong điều kiện không có có không khí), sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B vào dung dịch KOH, thu được dung dịch C, biết rằng dung dịch C tác dụng được với dung dịch CaCl2 và NaOH. Cho A vào nước dư, thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B, dung dịch F và chất rắn G. Nếu cho A vào dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí H, dung dịch I và kết tủa K. Xác định các chất chứa trong A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng.
Bài 1: Viết 6 cách khác nhau tạo ra muối (muối bất kì). Bài 2: Cho 300g dung dịch H2SO4 9,8% vào 200g dung dịch Ba(OH)2 25,65%. a, Sau phản ứng chất nào dư, dư với khối lượng bao nhiêu?. b, Tính khối lượng kết tủa thu được. c, Tính nồng độ % chất tan sau phản ứng
Cho 1,36 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO 4 . Sau phản ứng xong
thu được 1,84 g chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào C được kết tủa. Nung kết tủa
đến khối lượng không đổi ngoài không khí được 1,2 g chất rắn D.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A và nồng độ mol dung dịch CuSO 4 đã dùng?
b. Cho 1,36 g hỗn hợp A tác dụng với V ml dung dịch AgNO 3 0,1M. Kết thúc phản ứng thu
được 3,36 g chất rắn E. Tính % các chất trong E và thể tích V dung dịch AgNO 3
Hòa tan hoàn toàn 15,4 g bari clorua vào dung dịch H2SO4 9,8% .Hãy tính
a) khối lượng dung dịch H2 SO4 9,8% phản ứng
b) khối lượng chất rắn thu được
c) nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng sau khi tách bỏ kết tủa
Cho 250g dung dịch Ba(OH)2 34,2% tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Tính khối lượng kết tủa thu được
cho 250 g dung dich ba(oh)2 34,2% tác dụng với 150 gam dung dịch h2so4 4,9%
a, tính khối lượng kết tủa thu được
b, tính c% sau phản ứng