Hai đường thẳng y = x + 3 và y = 2x + 3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ có vị trí tương đối là:
A. Trùng nhau
B. Cắt nhau tại điểm có tung độ 3
C. Song song
D. Cắt nhau tại điểm có hoành độ là 3
Cho hai đường thẳng y=x+\(\sqrt{3}\) và y=2x+\(\sqrt{3}\).Trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy,vị trí tương đối của hai đường thẳng là
A.trùng nhau B.cắt nhau tại điểm có tung độ là \(\sqrt{3}\)
C.song song D.cắt nhau tại điểm có hoành độ là \(\sqrt{3}\)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy (hình 5).
b) Đường thẳng song song với trục Ox và cắt trục Oy tại các điểm có tung độ y = 4 lần lượt cắt các đường thẳng y = 2x, y = x tại hai điểm A và B.
Tìm tọa độ các điểm A, B, tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet
Hình 5
a) Vẽ đồ thị:
b) - Từ hình vẽ ta có: yA = yB = 4 suy ra:.
+ Hoành độ của A: 4 = 2.xA => xA = 2 (*)
+ Hoành độ của B: 4 = xB => xB = 4
=> Tọa độ 2 điểm là: A(2, 4); B(4, 4)
- Tìm độ dài các cạnh của ΔOAB
((*): muốn tìm tung độ hay hoành độ của một điểm khi đã biết trước hoành độ hay tung độ, ta thay chúng vào phương trình đồ thị hàm số để tìm đơn vị còn lại.)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x + 1 và y = -x +3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3 cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự A và B. Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet)
a) - Với hàm số y = x + 1:
Cho x = 0 => y = 1 ta được M(0; 1).
Cho y = 0 => x + 1 = 0 => x = -1 ta được B(-1; 0).
Nối MB ta được đồ thị hàm số y = x + 1.
- Với hàm số y = -x + 3:
Cho x = 0 => y = 3 ta được E(0; 3).
Cho y = 0 => -x + 3 = 0 => x = 3 ta được A(3; 0).
Nối EA ta được đồ thị hàm số y = -x + 3.
b) Từ hình vẽ ta có:
- Đường thẳng y = x + 1 cắt Ox tại B(-1; 0).
- Đường thẳng y = -x + 3 cắt Ox tại A(3; 0).
- Hoành độ giao điểm C của 2 đồ thị hàm số y = x + 1 và y = -x + 3 là nghiệm phương trình:
x + 1 = -x + 3
=> x = 1 => y = 2
=> Tọa độ C(1; 2)
c) Ta có: AB = 3 + 1 = 4
a) Vẽ các đường thẳng (d1) y=x+2 và (d2) y=-1/2X -1
trên cùng một mặt phẳng tọa độ và chứng minh chúng cắt nhau tại điểm A trên trục hoành.
b) Gọi giao điểm của (d1) và (d2) với trục tung là B và C. Tính các góc của tam giác ABC.
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC.
gIÚP TỚ VOII
a:
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x+2=-\dfrac{1}{2}x-1\)
=>\(x+\dfrac{1}{2}x=-1-2\)
=>1,5x=-3
=>x=-3/1,5=-2
Thay x=-2 vào y=x+2, ta được:
y=-2+2=0
Vậy: (d1) cắt (d2) tại điểm A(-2;0) nằm trên trục hoành
b: Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=x+2=0+2=2\end{matrix}\right.\)
Tọa độ C là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-\dfrac{1}{2}x-1=-\dfrac{1}{2}\cdot0-1=-1\end{matrix}\right.\)
A(-2;0); B(0;2); C(0;-1)
\(AB=\sqrt{\left(0+2\right)^2+\left(2-0\right)^2}=2\sqrt{2}\)
\(AC=\sqrt{\left(0+2\right)^2+\left(-1-0\right)^2}=\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}=\sqrt{5}\)
\(BC=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(-1-2\right)^2}=\sqrt{0^2+\left(-3\right)^2}=3\)
Xet ΔABC có \(AB^2+AC^2=BC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{BAC}=90^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có \(sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{\sqrt{5}}{3}\)
nên \(\widehat{B}\simeq48^011'\)
Ta có: ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90^0\)
=>\(\widehat{ACB}+48^011'=90^0\)
=>\(\widehat{ACB}=41^049'\)
c: Chu vi tam giác ABC là:
\(C_{ABC}=AB+AC+BC=2\sqrt{2}+\sqrt{5}+3\)
Vì ΔABC vuông tại A
nên \(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AB\cdot AC=\dfrac{1}{2}\cdot2\sqrt{2}\cdot\sqrt{5}=\sqrt{10}\)
a) Vẽ đô thị các hàm số y=x+1 và y=-x+3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Hai đường thẳng y=x+1 và y=-x+3 cặt nhau tại C và cắt tia Ox lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A,B,C
c) Tính chu vi và diện tihs của tam giác ABC ( đơn vị đo trên các trục tọa độ là cm )
b) Phương trình hoành độ giao điểm là:
x+1=-x+3
\(\Leftrightarrow2x=2\)
hay x=1
Thay x=1 vào y=x+1, ta được:
y=1+1=2
Vậy: C(1;2)
Thay y=0 vào y=x+1, ta được:
x+1=0
hay x=-1
Vậy: A(-1;0)
Thay y=0 vào y=3-x, ta được:
3-x=0
hay x=3
Vậy: B(3;0)
a) Vẽ đô thị các hàm số y=x+1 và y=-x+3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Hai đường thẳng y=x+1 và y=-x+3 cặt nhau tại C và cắt tia Ox lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A,B,C
c) Tính chu vi và diện tihs của tam giác ABC ( đơn vị đo trên các trục tọa độ là cm )
Giúp với ạ
b) Phương trình hoành độ giao điểm là:
x+1=-x+3
\(\Leftrightarrow2x=2\)
hay x=1
Thay x=1 vào y=x+1, ta được:
y=1+1=2
Vậy: C(1;2)
Thay y=0 vào y=x+1, ta được:
x+1=0
hay x=-1
Vậy: A(-1;0)
Thay y=0 vào y=3-x, ta được:
3-x=0
hay x=3
Vậy: B(3;0)
Cho hai đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) và \(y = - \dfrac{1}{2}x + 3\). Hai đường thẳng đã cho
A. Cắt nhau tại điểm có hoành độ là 3.
B. Song song với nhau.
C. Cắt nhau tại điểm có tung độ là 3.
D. trùng nhau.
Đáp án đúng là C
Đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) có hệ số góc là \(a = \dfrac{1}{2}\); Đường thẳng \(y = - \dfrac{1}{2}x + 3\) có hệ số góc là \(a = \dfrac{{ - 1}}{2}\). Do đó, hai đường thẳng này cắt nhau.
Lại có: Đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x + 3\) cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;3} \right)\); Đường thẳng \(y = - \dfrac{1}{2}x + 3\) cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;3} \right)\). Do đó, \(A\) là giao điểm của hai đường thẳng.
Hoành độ điểm \(A\) là \(x = 0\); tung độ của điểm \(A\) là \(y = 3\).
a. Vẽ đồ thị của 2 hàm số y=x-3 và y=-2x+3 trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
b. Hai đường thẳng y=x-3 và y=-2x+3 cắt nhau tại C . Tính tọa độ điểm C
c. Tính góc tạo bởi đường thẳng y=x-3 với trục Ox
d. Tìm m để đường thẳng y=(m+2)x+m và hai đường thẳng y=x-3 và y=-2x+3 đồng quy
b: Tọa độ điểm C là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-3=-2x+3\\y=x-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Vị trí tương đối của 2 đường thẳng y = 3x + 1 và y = - 2x + 1
A Cắt nhau tại một điểm trên trục tung
B Cắt nhau tại một điểm trên trục hoành
C song song
D trùng nhau