Cho 200ml dung dịch CuCl2 0,1 M tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được số gam kết tủa là
A. 1,96g B. 2,92g C. 0,98g D. 23,4g
Các bạn giúp mình với ! Mình cảm ơn rất nhiều
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Fe3+; 0,2 mol Mg2+; 0,2 mol NO3 -; x mol; y mol Cu2+
Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 86,1 gam kết tủa
Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 27,20 gam
B. 25,30 gam
C. 26, 40 gam
D. 21,05 gam
$Ag^+ + Cl^- \to AgCl$
n Cl- = n AgCl = 86,1/143,5 = 0,6(mol)
Bảo toàn điện tích :
n Cu2+ = (0,6 + 0,2 - 0,1.3 + 0,2.2 )/2 = 0,05(mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe,Cu,Mg , Kết tủa gồm :
Fe(OH)3 : 0,1 mol
Mg(OH)2 : 0,2(mol)
Cu(OH)2: 0,05(mol)
=> m kết tủa = 0,1.107 + 0,2.58 + 0,05.98 = 27,2 gam
Đáp án A
Cho 1 lượng vừa đủ khí SO2 tác dụng với 200ml dung dịch Ba(oh)2 2M thu được kết tủa và nước A) Tính khối lượng chất kết tủa thu được B) Tính thể tích khí SO2 phản ứng ở điều kiện chuẩn (H:1 S:32 Ba:137 O:16) Làm ơn giúp mình nhé! Cảm ơn rất nhiều
n Ba(OH)2 = 2.0,2=0,4 mol
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2->BaSO_3+H_2O\)
0,4 ................0,4...........0,4
m BaSO3 = 0,4. ( 138+32+16.3)=87,2 g
v SO2 = 0,4.22,4=8,96 lít
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu dc dung dịch B và 11,2 l NO duy nhất ( đktc ). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 đến dư thu được 41,9g kết tủa. Tính m và % khối lượng mỗi kim loại trong A . Chỉ mình cả lời giải lun nha?!! Mình cảm ơn ❤
Al + 4HNO3 --> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 4HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Dung dịch B gồm có Al(NO3)3, Fe(NO3)3 và HNO3. Chất kết tủa là Al(OH)3 và Fe(OH)3.
Đặt a, b là số mol của Al và Fe. Thiết lập hệ phương trình để tìm a và b.
nNO = a + b = 0.5 mol.
m kết tủa = 78a + 104 b = 41.9 gam
giải ra a = 0.4 , b = 0.1.
Suy ra khối lượng hỗn hợp kim loại m = 27*0.4 + 56*0.1 =16.4 gam
Tính %mAl = (0.4*27*100)/16.4 = 65.85%, %mFe = 43.15%
Chúc bạn học tốt nhé. Không hiểu thì inbox mình nhé :D
Chào bạn
Cho dung dịch KCL dư tác dụng với 200ml dung dịch AgNo3 2M thu được m gam kết tủa. tính m
\(n_{AgNO_3}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
0,4 0,4
\(m_{kt}=0,4.143,5=57,4\left(g\right)\)
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,8
B. 14,2
C. 11,9
D. 10,1
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Dung dịch X chứa các ion: Ba2+, Na+, HCO3–, Cl– trong đó số mol Cl– là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,81
B. 18,29
C. 31,62
D. 36,58
Nhận thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào Ba(OH)2
→ n(Ba2+) < n(HCO3-)
Trong phần 1 → n(Ba2+) = 9,85 : 197 = 0,05 mol
Trong phần 2 → n(HCO3-) = 15,76 : 197 = 0.08 mol
Bảo toàn điện tích → n(Na+) = 0,08 + 0,12 – 0,05.2 = 0,1 mol
Khi đun sôi thu được muối chứa Na+ : 0,1 mol, Ba2+ : 0,08 mol, Cl- : 0,12 mol, CO3- : 0,04 mol
→ m = 2.(0,1.23 + 0,05.137 + 0,12.35,5 + 0,04.60) = 31,62 gam
→ Đáp án C
Dung dịch X chứa các ion: trong đó số mol Cl− là 0,24. Cho 1/2 dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,81
B. 18,29.
C. 31,62
D. 36,58
Đáp án C.
1/2 X tác dụng với dung dịch NaOH thu được ít kết tủa hơn khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2, nên khi tác dụng với NaOH thì Ba2+ hết.
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,12.
B. 14,08.
C. 12,80.
D. 20,90.