Tính pH của cá dd sau :
a) 500 ml dd chứa 0,28 gam KOH
b) trộn 300 ml dd H2SO4 0,1 với 500 ml dd NaOH 0,1 M
Tính pH của cá dd sau :
a) 500 ml dd chứa 0,56 gam KOH
b) trộn 200 ml dd H2SO4 0,2 với 500 ml dd NaOH 0,118 M
a, Ta có: \(n_{KOH}=\frac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
\(KOH\rightarrow K^++OH^-\)
0,01 __________ 0,01 (mol)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\frac{0,01}{0,5}=0,02M\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=5.10^{-13}M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left[H^+\right]\approx12,3\)
b, Ta có: \(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,059\left(mol\right)\)
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_____0,059 ← 0,059 (mol)
⇒ OH- dư. \(n_{OH^-\left(dư\right)}=0,021\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\frac{0,021}{0,7}=0,03M\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]\approx3,33.10^{-13}\)
\(\Rightarrow pH\approx12,5\)
Bạn tham khảo nhé!
2 / Trộn 120 ml dd H2SO4 với 40 ml dd NaOH, dd sau khi trộn chứa 1 muối Axit và còn dư H2SO4 nồng độ 0,1 M. mặt khác nếu trộn 40 ml H2SO4 với 60 ml dd NaOH thì trong dd sau khi trộn còn dư dd NaOH có nồng độ 0,16 M . Xác định CM của 2 dd H2SO4, NaOH ban đầu
Gọi a,b lần lượt là CM của H2SO4 và NaOH
Thí nghiệm 1: bazơ hết, axit dư
H2SO4 + NaOH -> NaHSO4 + H2O
0,12a -> 0,04b
nH2SO4 dư = 0,1*(0,12 + 0,04) = 0,016 (mol)
Ta có: 0,12a - 0,04b = 0,016 (1)
Thí nghiệm 2: bazơ dư, axit hết
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
0,04a -> 0,06b
0,04a -> 0,08a
nNaOH dư = 0,16 *(0,04 + 0,06) = 0,016 (mol)
Vậy 0,06b - 0,08a = 0,016 (2)
Từ (1) và (2), ta được:
x = 0,4
y = 0,8
Vậy CM H2SO4 = 0,4M
CM NaOH = 0,8M
Đặt x ; y là nồng độ mol của H2SO4 và NaOH
Phần đầu
NaOH + H2SO4 --> NaHSO4 + H2O
0,04y 0,12x
n H2SO4 dư = 0,1.( 0,12 + 0,04 ) = 0,016 (mol)
=> 0,12x - 0.04y = 0,016 (1)
Phần sau
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,06y 0,04x
0,08x <-----0,04x
n NaOH dư = 0,16( 0,04 + 0,06 ) = 0,016 (mol)
=> 0,06y - 0,08x = 0,016 (2)
Từ (1) ; (2) lập hệ pt :
{ 0,12x - 0.04y = 0,016
{0,06y - 0,08x = 0,016
{ x = 2/5
{ y = 4/5
cho 400 ml dd A chứa H2SO4 0,05M và HNO3 0,1 M tác dụng với 600 ml dd B gồm NaOH 0,1 M và KOH 0,05M thu được dd Z
a) Xác định pH của Z
b) để trung hòa hết dd Z ở trên thì cần dùng hết bao nhiêu ml dd H2SO4 2M
Ta có các phản ứng phân li sau:
H2SO4 = 2H+ + SO42-
0,02 0,04
HNO3 = H+ + NO3-
0,04 0,04 mol
NaOH = Na+ + OH-
0,06 0,06
KOH = K+ + OH-
0,03 0,03 mol
Bản chất của phản ứng giữa 2 dung dịch trên là phản ứng axit - bazo nên:
H+ + OH- = H2O
0,08 0,09
Theo phản ứng (1) thì OH- dư 0,01 mol nên môi trường phản ứng sau phản ứng là môi trường bazo.
Mà [H+].[OH-] = 10-14, nên [H+] = 10-14/10-2 = 10-12, do đó pH của Z = -log(10-12) = 12.
Để trung hòa hết dd Z thì cần dùng 0,01 mol H+, tức là 0,005 mol H2SO4, nên V = 0,005/2 = 0,0025 lít = 2,5 ml.
Trộn 120 ml dd H2SO4 với 40 ml dd NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa một muối axit và còn dư axit có nồng độ 0,1 M. Mặt khác, nếu trộn 60 ml dd H2SO4 với 60 ml dd NaOH này thì trong dd sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16 M. Tính nồng đọ của 2 dung dịch ban đầu
75873.html có câu hỏi tương tự đây , lần sau phải tìm kiếm câu hỏi tương tự trc chứ !
1) Trộn 250ml dd chứa Ba(OH)2 0,01M va KOH 0,02 M với 250 ml dd H2SO4 a mol/l thu được b gam kết tủa và 500 ml dd có pH= 2. Tính a,b
2) Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,05M phản ứng với V ml dd NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Tính giá trị của V
1.
\(nOH^-=2nBa\left(OH\right)_2+nKOH=2.0,25.0,01+0,25.0,02=0,01mol\)\(nH^+=2nH_2SO_4=0,5a\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng là môi trường axit.
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}M\)
\(\frac{nH^+-nOH^-}{V}=\left[H^+\right]\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,5a-0,01}{0,5}=10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=0,03M\)
\(nBa^{2+}=2,5.10^{-3}mol\)
\(nSO_4^{2-}=7,5.10^{-3}mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Chất sản phẩm tính theo nBa2+
\(b=2,5.10^{-3}.233=0,5825g\)
Không biết có đúng hay không.
2.Gọi A là thể tích dd NaOH (lít)
\(nAl^{3+}=2nAl_2\left(SO_4\right)_3=2.0,1.0,05=0,01mol\)
\(nOH^-=nNaOH=0,2A\left(mol\right)\)
\(nAl\left(OH\right)_3=\frac{0,78}{78}=0,01mol\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(0,01-0,6A---0,01--mol\)
Ta có:
\(\frac{nAl^{3+}}{1}=\frac{nOH^-}{3}\)
\(\Leftrightarrow0,01=\frac{0,6A}{3}\)
\(\Leftrightarrow A=0,05=50ml\)
Hòa tan 8,4 gam KOH vào nước thu được 500 ml dd A. a) Tính CM của dung dịch A b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dd A để được dd KOH 0.2 M
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{KOH\left(trong300mlA\right)}=0,3.0,3=0,09\left(mol\right)\)
Gọi: VH2O = a (l)
\(\Rightarrow C_{M_A}=0,2=\dfrac{0,09}{a+0,3}\Rightarrow a=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Câu 1 :
Trộn 200 ml dd H2SO4 0,1 M với 300 ml dd KOH 0,1 M thu được dung dịch X . Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch X
Câu 2 :
Cho 0,6 gam hh gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư) , thoát ra 0,672 lít khí H2 . Tím hai kim loại và tính m% mỗi kim loại trong hh
Câu 1 :
\(n_{H_2SO_4}=0.2\cdot0.1=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.3\cdot0.1=0.03\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(2..............1\)
\(0.03............0.02\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.03}{2}< \dfrac{0.02}{1}\) \(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{0.03}{2}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0.02-0.015=0.005\left(mol\right)\)
\(V_{ddX}=0.2+0.3=0.5\left(l\right)\)
\(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0.015}{0.5}=0.03\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.005}{0.5}=0.01\left(M\right)\)
Câu 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
Hai kim loại ở 2 chu kỳ liên kết thuộc nhóm IA => Đặt CT chung là : M
\(M+H_2O\rightarrow MOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.06............................0.03\)
\(M_M=\dfrac{0.6}{0.06}=10\)\(\Rightarrow9< 10< 23\)
Hai kim loại là : Li và Na
\(n_{Li}=a\left(mol\right),n_{Na}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=9a+23b=0.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=0.5a+0.5b=0.03\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.056,b=0.004\)
\(\%m_{Li}=\dfrac{0.056\cdot9}{0.6}\cdot100\%=84\%\)
\(\%m_{Na}=100-84=16\%\)
Trộn 500(ml) dd NaOH 2M có D=1,2(g/ml) với 500(ml) dd KOH 1M có D=1,2(g/ml). Tính C% và CM các chất tan của dd thu được?
\(n_{NaOH}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\)
=> Chất tan có trong dung dịch thu được: \(\left\{{}\begin{matrix}NaOH:1\left(mol\right)\\KOH:0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{ddNaOH}=1,2.500=600\left(g\right)\)
\(m_{ddKOH}=1,2.500=600\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddsau}=600+600=1200\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH}=\dfrac{1.40.100}{12000}=\dfrac{1}{3}\%\\C\%_{KOH}=\dfrac{0,5.56.100}{12000}=\dfrac{7}{30}\%\end{matrix}\right.\)
\(V_{ddsau}=0,5+0,5=1\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1}{1}=1\left(M\right)\\C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{1}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
mk làm mà ko chắc đâu nhé,mong mọi người góp ý
áp dụng sơ đồ đường chéo
0,5l dd NaOH 2M------------x-1 ( M)
--------------------------x(M)
0,5l dd KOH 1 M--------------2-x (M)
Ta có x-1= 2-x => x= 1,5 M
mdd NaOH = 500.1,2=600 gam
mdd KOH =500.1,2=600 gam
mNaOH= (0,5.2).40=40 gam ->C%(NaOH)= 40.100%/600=20/3%
mKOH=(0,5.1).56=28 gam -> C%(KOH) =28.100%/600=14/3 %
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta tính được
C%=5,666%
Mọi người giải giúp mk vs ạ
Câu 15: Trộn 200 ml dd gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dd Ba(OH)2 a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=13. Giá trị của a và m tương ứng là
A. 0,15 và 2,33. B. 0,3 và 10,485. C. 0,15 và 10,485. D. 0,3 và 2,33.
Câu 16: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH 0,25M và Ba(OH)2 0,15M, dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M và HNO3 0,2M. Trộn V lít dung dịch X với V’ lít dung dịch Y, thu được dung dịch Z có pH =3. Tỉ lệ V/V’ là
A. 2,17. B. 1,25. C. 0,46. D. 0,08.
Câu 17: Trộn hai dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 450 ml dung dịch X cho tác dụng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,15M và KOH 0,05M, thu được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là
A. 0,225. B. 0,155. C. 0,450. D. 0,650.
Câu 18: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 300 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M, thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Câu 19: Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 13 và 1,165. B. 2 và 2,330. C. 13 và 2,330. D. 7 và 1,165.
Câu 20: Trộn các dung dịch HCl 0,75M; HNO3 0,15M; H2SO4 0,3M với các thể tích bằng nhau thì được dung dịch X. Trộn 300 ml dung dịch X với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M, thu được m gam kết tủa và dung dịch Y có pH = x. Giá trị của x và m lần lượt là:
A. 1 và 2,23 gam. B. 1 và 6,99 gam. C. 2 và 2,23 gam. D. 2 và 1,165 gam.
Câu 21: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là
A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33. C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23.
Câu 22: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch X cho vào b lít dung dịch Y, thu được 1 lít dung dịch Z có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 lít và 0,5 lít. B. 0,6 lít và 0,4 lít.
C. 0,4 lít và 0,6 lít. D. 0,7 lít và 0,3 lít.
Câu 23: Dung dịch X gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch Y gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101.
Câu 15 :
$n_{HCl} = 0,2.0,1 = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,2.0,05 = 0,01(mol)$
$\Rightarrow n_{H^+} = 0,02 + 0,01.2 = 0,04(mol)$
$n_{OH^-\ dư} = 0,5.(10-14 : 10-13) = 0,05(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
$n_{OH^-} = 0,04 + 0,05 = 0,09(mol)$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{OH^-} = 0,045(mol)$
$a = 0,045 : 0,3 = 0,15(M)$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$
$n_{Ba^{2+}} = 0,045 > n_{SO_4^{2-}} = 0,01$ nên $Ba^{2+}$ dư
n BaSO4 = n SO4 = 0,01(mol)
=> m = 0,01.233 = 2,33(gam)
Đáp án A