cho 6.5 g kim loại phản ứng hoàn toàn với ôxi sinh ra 8.1 g ôxít tương ứng .a:xác định tên kim loại .b:tính thể tích ôxi để phản ứng hết kim loại trên
Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư trong cùng điều kiện. Khối lượng muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit HCl. Xác định kim loại M
Phương trình hóa học của phản ứng:
M + n/2HCl → M Cl n
M + mHCl → M Cl m + m/2 H 2
Theo đề bài, ta có:
và M + 106,5 = 1,2886 (M+71)
Giải ra, ta có M = 52 (Cr)
Cho 12 gam một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng.
nHCl = 21,9/36,5 = 0,6 (mol)
PTHH: RO + 2HCl -> RCl2 + H2O
Mol: 0,3 <--- 0,6
M(RO) = 12/0,3 = 40 (g/mol)
=> R + O = 40
=> R = 24
=> Là Mg
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)
Gọi kim loại đó là R
\(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(M_{RO}=\dfrac{12}{0,3}=40\) ( g/mol )
Ta có: O = 16 ( g/mol )
=> R = 40-16 =24 (g/mol )
=> R là Magie(Mg)
Cho 12 gam một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng.
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Mol: 0,3 0,6
\(M_{RO}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=40-16=24\left(g/mol\right)\)
⇒ R là magie (Mg)
Đặt oxit KL là RO
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ n_{RO}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{RO}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{RO}=M_R+16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_R+16=40\\ \Leftrightarrow M_R=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\)
Câu 3 : Cho 21,6 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc)
a) Xác định kim loại M và ôxít M2O3 , gọi tên các chất đó?
b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1?
a)
M2O3+3CO->2M+3CO2
nCO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>nM2O3=\(\dfrac{0,3}{3}\)=0,1 mol
=>nM=0,1 mol
ta có
0,1xMM+0,1x(2MM+48)=21,6
=>MM=56 g/mol
=> M là sắt 3 Oxit là Fe2O3
nFe sinh ra=2nFe2O3=0,2 mol
mFe=0,3x56=16,8 g
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại cần 300g dd HCl 7,3%. Xác định tên kim loại và tính nồng độ dd sau phản ứng.
goi ten kim loai la A co hoa tri la x
mhcl=300.7,3/100=21,9(g)
nHCl=21,9/36,5=0,6(mol)
2A + 2xhcl ---> 2AClx+ xh2
0,6/x <-0,6
mA=0,6.A/x<=>0,6A=5,4x<=>A=9x
bien luan:x=3=>A=27 vay kl loai A la Al
pt 2Al+6hcl--> 2AlCl3 + 3h2
0,6-> 0,2 0,3
m AlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
m dd spu=5,4 + 300 -(0,3.2)=304,8(g)
C% AlCl3=26,7.100/304,8=8,76(%)
Cho 12,8 g kim loại A phản ứng hết với 3,2 g khí Oxi. Xác định tên kim loại A đã dùng.
Gọi hóa trị của A là n
\(4A+nO_2\xrightarrow[]{t^0}2A_2O_n\\ \Rightarrow n_A:4=n_{O_2}:n\\ \Leftrightarrow\dfrac{12,8}{A}:4=\dfrac{3,2}{32}:n\\ \Leftrightarrow\dfrac{12,8}{4A}=\dfrac{0,1}{n}\\ \Leftrightarrow0,4A=12,8n\\ \Leftrightarrow A=32n\)
Với n = 2 thì A = 64(TM)
Vậy kim loại A là đồng, Cu
C1: Hòa tan hoàn toanf16,25g kim loại N chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6(l) khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại N
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại trên.
C2. Cho 8,1(g) Al tác dụng với dung dịch chứa 21,9(g) HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu (g).
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c) Lượng khí H2 sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO.
C2:
PTHH: 2Al+6HCl →2AlCl3 +3H2
a)
Ta có:
\(+n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(+n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Biện luận:
\(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\)
⇒Al dư, HCl pư hết.
\(+n_{Al}\)dư =0,3-0,2=0,1(mol
\(+m_{Al}\)dư =0,1.27=2,7(gam)
b)
\(+n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(gam\right)\)
c) PTHH: H2+CuO→Cu+H2O
\(+n_{CuO}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(+m_{CuO}=0,3.80=24\left(gam\right)\)
Chúc bạn học tốt.
\(1.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(2N+2nHCl\rightarrow2NCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.5}{n}.....0.5...............0.25\)
\(M_N=\dfrac{16.25}{\dfrac{0.5}{n}}=32.5n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(BL:n=2\Rightarrow N=65\)
\(Nlà:Zn\)
Không tính được thể tích vì thiếu nồng độ mol nhé.
\(2.\)
\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21.9}{36.5}=0.6\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6..........0.2...........0.3\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot27=2.7\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.....0.3\)
\(m_{CuO}=0.3\cdot80=24\left(g\right)\)
Câu 1:
a, Giả sử kim loại N có hóa trị n.
PT: \(2N+2nHCl\rightarrow2NCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_N=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_N=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\)
Với n = 1 ⇒ MN = 32,5 (loại)
Với n = 2 ⇒ MN = 65 (nhận)
Với n = 3 ⇒ MN = 97,5 (loại)
Vậy, N là kẽm (Zn).
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
Phần này đề bài có cho thiếu nồng độ mol của dd HCl không bạn nhỉ?
Câu 2:
a, PT; \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Cho 23,2 g hỗn hợp FeO và Fa2O3 phản ứng hoàn toàn với khí hiđro nhiệt độ cao tạo ra nước và sắt kim loại a)Viết các pthh xảy ra b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để phản ứng với hỗn hợp trên biết trong hỗn hợp có 7,2 g FeO c)Để phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp trên cần 5,6 lít khí hiđro (đktc) và sau phản ứng tạo ra 11,2g Fe .Tính m?
a) PTHH: \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\) (1)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{23,2-7,2}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,1+0,3\right)\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
c) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{oxit}=m_{Fe}+m_{H_2O}-m_{H_2}=15,2\left(g\right)\)