Chứng minh rằng : Các đẳng thức sau khng phân tích đựơc thành nhân tử chung :
a) \(^{x^2}\)- x +1
b) - 4\(^{x^2}\)- 5x - 3
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
HD: Dùng phương pháp đặt nhân tử chung phối hợp dùng hằng đẳng thức số 1, 2
1) x3 – 2x – x 2) 6x2 + 12xy + 6y2
3) 2y3 + 8y3 + 8y 4) 5x2 – 10xy + 5y2
Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
HD: Dùng pp đặt nhân tử chung phối hợp dùng hằng đẳng thức số 3, 6, 7
1) x3 – 64x 2) 8x2y – 18y 3) 24x3 – 3
Bài 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
HD: Dùng phương pháp nhóm hạng tử phối hợp dùng hằng đẳng thức
1) 5x2 + 10x + 5 – 5y2 2) 3x3 – 6x2 + 3x – 12xy2
3) a3b – ab3 + a2 + 2ab + b2 4) 2x3 – 2xy2 – 8x2 + 8xy
Giup mik với mik cần gấp lắm!
Bài 1:
\(1,Sửa:x^3-2x^2+x=x\left(x^2-2x+1\right)=x\left(x-1\right)^2\\ 2,=6\left(x^2+2xy+y^2\right)=6\left(x+y\right)^2\\ 3,=2y\left(y^2+4y+4\right)=2y\left(y+2\right)^2\\ 4,=5\left(x^2-2xy+y^2\right)=5\left(x-y\right)^2\)
Bài 2:
\(1,=x\left(x^2-64\right)=x\left(x-8\right)\left(x+8\right)\\ 2,=2y\left(4x^2-9\right)=2y\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)\\ 3,=3\left(x^3-1\right)=3\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)\)
Bài 3:
\(a,=5\left(x^2+2x+1-y^2\right)=5\left[\left(x+1\right)^2-y^2\right]=5\left(x-y+1\right)\left(x+y+1\right)\\ b,=3x\left(x^2-2x+1-4y^2\right)=3x\left[\left(x-1\right)^2-4y^2\right]\\ =3x\left(x-2y-1\right)\left(x+2y-1\right)\\ c,=ab\left(a-b\right)\left(a+b\right)+\left(a+b\right)^2\\ =\left(a+b\right)\left(a^2b-ab^2+a+b\right)\\ d,=2x\left(x^2-y^2-4x+4\right)=2x\left[\left(x-2\right)^2-y^2\right]\\ =2x\left(x-y-2\right)\left(x+y-2\right)\)
Bài 1;
1) \(x^3-2x-x=x\left(x^2-2x-1\right)\)
2) \(6x^2+12xy+6y^2=6\left(x^2+2xy+y^2\right)=6\left(x+y\right)^2\)
3) \(2y^3+8y^3+8y=10y^3+8y=2y\left(5y^2+4\right)\)
4) \(5x^2-10xy+5y^2=5\left(x^2-2xy+y^2\right)=5\left(x-y\right)^2\)
Bài 2:
1) \(x^3-64x=x\left(x^2-64\right)=x\left(x-8\right)\left(x+8\right)\)
2) \(8x^2y-18y=2y\left(4x^2-9\right)=2y\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)\)
3) \(24x^3-3=3\left(8x^3-1\right)=3\left(2x-1\right)\left(4x^2+2x+1\right)\)
Bài 3:
1) \(5x^2+10x+5-5y^2=5\left(x^2+2x+1-y^2\right)=5\left[\left(x+1\right)^2-y\right]=5\left(x-y+1\right)\left(x+y+1\right)\)
2) \(3x^3-6x^2+3x-12xy^2=3x\left(x^2-2x+1-4y^2\right)=3x\left[\left(x-1\right)^2-\left(2y\right)^2\right]=3x\left(x-2y-1\right)\left(x+2y-1\right)\)
3) \(a^3b-ab^3+a^2+2ab+b^2=ab\left(a^2-b^2\right)+\left(a+b\right)^2=ab\left(a-b\right)\left(a+b\right)+\left(a+b\right)^2=\left(a+b\right)\left(a^2b-ab^2+a+b\right)\)
4) \(2x^3-2xy^2-8x^2+8xy=2x\left(x^2-y^2-4x+4y\right)=2x\left[\left(x-y\right)\left(x+y\right)-4\left(x-y\right)\right]=2x\left(x-y\right)\left(x+y-4\right)\)
Bài 1 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức :
a ) x^2-3
b) (a+b)^2-(a+b)^2
c) x^3-27b^3
Bài 2 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử :
1) a^2+2ab+b^2-c^2
2) x^2-y^2-4x+4
3) x^3-4x^2-8x+8
4) x^3-x
5) 5x^3-10x^2+5x
Bài 3 : Tính Nhanh :
a) 99^3+1+3*(99^2+99)
b) 10.2*9.8-9.8*0.2+10.2^2-10.2*0.2
c) 892^2+892*216+108^2
bài 1: a) \(x^2-3=x^2-\left(\sqrt{3}\right)^2=\left(x+\sqrt{3}\right)\left(x-\sqrt{3}\right)\)
b) \(\left(a+b\right)^2-\left(a+b\right)^2=\left(a+b+a+b\right)\left(a+b-a-b\right)=2a+2b=2\left(a+b\right)\)
c) \(x^3-27b^3=\left(x-3b\right)\left(x^2+3xb+b^2\right)\)
Bài 1: chứng minh rằng: x^2 - 2x +2 >0 với mọi x
Bài 2 : tìm số a để đa thức x^3 - 3x^2 +5x +a chia hết cho x-2
Bài 3: Tính nhanh các gt của biểu thức sau:
a) 53^2 + 47^2 +94.53
b) 50^2 - 49^2 + 48^2 - 47^2 + 2^2 - 1^2
c) 57^2 + 26.87 + 13^2
Bài 4: phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x^2 -5x+4
b) x^2 - y^2 +2x +1
c) x^2 - y^2 - 5x +5y
d) 5x^3 - 5x^2y - 10x + 10xy
e) 2x^2 - 5x +7
Bài 5: phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x^3 - 3x^2 +1 -3x
b) 3x^2 -6xy + 3y^2 -12z^2
c) x^2 - 3x +2
Bài 6: Rút gọn các biểu thức sau
a) (2x+1)^2 + 2(4x^2-a) + ( 2x-1)^2
b) (x^2 - 1)(x+2) - (x-2)(x^2 +2x +4)
giúp mình giải hết với ạ.mk cảm ơn nhiều
Bài 1:
Ta có: \(x^2-2x+2=x^2-2x+1+1\)
\(=\left(x^2-2x+1\right)+1\)
\(=\left(x-1\right)^2+1\)
Ta thấy rằng: \(\left(x-1\right)^2\ge0\) ( Với mọi \(x\in Z\) )
mà 1 > 0
=> \(\left(x-1\right)^2+1\ge0\)
<=> \(x^2-2x+1\ge0\)
Bài 3:
a) 53^2 + 47^2 + 94.53
= 53^2 + 47^2 + 2.47.53
= ( 53 + 47 )^2
= 100^2
= 10000
b) 50^2 - 49^2 + 48^2 - 47^2 + 2^2 - 1^2
= ( 50^2 - 49^2 ) + ( 48^2 - 47^2 ) + ( 2^2 - 1^2 )
= (50+49).(50-49) + (48+47).(48-47) + (2+1).(2-1)
= 50 + 49 + 48 + 47 + 2 + 1
= (49 + 1) + (48 + 2) + 50 + 47
= 50 + 50 + 50 + 47
= 197
Bài 1: chứng minh rằng: x^2 - 2x +2 >0 với mọi x
Bài 2 : tìm số a để đa thức x^3 - 3x^2 +5x +a chia hết cho x-2
Bài 3: Tính nhanh các gt của biểu thức sau:
a) 53^2 + 47^2 +94.53
b) 50^2 - 49^2 + 48^2 - 47^2 + 2^2 - 1^2
c) 57^2 + 26.87 + 13^2
Bài 4: phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x^2 -5x+4
b) x^2 - y^2 +2x +1
c) x^2 - y^2 - 5x +5y
d) 5x^3 - 5x^2y - 10x + 10xy
e) 2x^2 - 5x +7
Bài 5: phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x^3 - 3x^2 +1 -3x
b) 3x^2 -6xy + 3y^2 -12z^2
c) x^2 - 3x +2
Bài 6: Rút gọn các biểu thức sau
a) (2x+1)^2 + 2(4x^2-a) + ( 2x-1)^2
b) (x^2 - 1)(x+2) - (x-2)(x^2 +2x +4)
giúp mình giải hết với ạ.mk cảm ơn nhiều
Bài 1 :
x2-2x+2>0 với mọi x
=x2-2.x.1/4+1/16+31/16
=(x-1/4)2 + 31/16
Vì (x-1/4)2 \(\ge\) 0 nên (x-1/4)2 + 31/16 \(\ge\) 0 với mọi x (đfcm)
13 : a) Chứng minh rằng( 3x+2)62-49 chia hết cho 3 với mọi sô nguyên n
b) Chứng minh rằng x(4x-1)^2-81x chia hết cho 8 với mọi sô nguyên n
14 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x^2+3x+2 ; b) x^2+x+6 ; c) x^2-5x+6 ; d) x^2+5x-6
e) x^2+4x+3 ; f) x^2-5x+4
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a)x^2 + 9x + 20 b)x^4 - 5x^2 + 4 c)x^4 + 4 d)x(x + 1)(x + 2)(x + 3) + 1
\(a,x^2+9x+20=x^2+4x+5x+20.\)
\(=x\left(x+4\right)+5\left(x+4\right)=\left(x+4\right)\left(x+5\right)\)
\(b,x^4-5x^2+4=x^4-x^2-4x^2+4\)
\(=x^2\left(x^2-1\right)-4\left(x^2-1\right)=\left(x^2-1\right)\left(x^2-4\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x-2\right)\left(x+2\right)\)
\(c,x^4+4=x^4+4x^2+4-4x^2\)
\(=\left(x^2-2\right)-\left(2x\right)^2=\left(x^2-2x-2\right)\left(x^2+2x-2\right)\)
\(d,x\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)+1\)
\(=x\left(x+3\right)\left(x+1\right)\left(x+2\right)+1\)
\(\left(x^2+3x\right)\left(x^2+3x+2\right)+1\)
\(=\left(x^2+3x\right)\left(x^2+3x\right)+2\left(x^2+3x\right)+1\)
\(=\left(x^2+3x\right)^2+2\left(x^2+3x\right)+1\)
\(=\left(x^2+3x+1\right)^2\)
~ Cái này chỉ giành riêng cho người mà mình chỉ định, tuyệt đối không ai được làm ~
Bài 1: Phân tích các đẳng thức sau:
a) ( 4x + 5 )2
b) ( 5x - 2 )2
c) 82 - 12x2
Bài 2: Đưa những dãy số sau về một hằng đẳng thức.
a) 9x2 - 12x + 4
b) x2 + 2x + 1
c) 6x2 - 14 + 5 - 2x2
Bài 3: Áp dụng những hằng đẳng thức trên hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử.
~ Phân tích đa thức thành nhân tử tức là đưa một đa thức thành tích của hai đa thức, gần giống tính chất phân phối, cái j giống nhau là đặt ra bên ngoài ngoặc. ~
a) 2x2 + 5x - x
b) 5x4 - x4+ 8x2 + 4
c) 5x2 + 1 - 5 - x2
a, \(\left(4x+5\right)^2=\left(4x+5\right)\left(4x+5\right)=\left[\left(4x+5\right)4x\right]+\left[\left(4x+5\right)5\right]=4x^2+20x+25\)
b, \(\left(5x-2\right)^2=\left(5x-2\right)\left(5x-2\right)=\left[\left(5x-2\right)5x-\left(5x-2\right)2\right]=5x^2-10x+25\)
b, \(8^2-12x^2=\left(8^2-12x^2\right)\left(8^2+12x^2\right)\)
đúng ko :)
@No name: Bị sai rồi nhé, a,b,c sai hết :>
a) ( 4x + 5 )2
= ( 4x )2 + 2.4x.5 + 52
= 16x2 + 40x + 25
b) ( 5x - 2 )2
= ( 5x )2 - 2.5x.2 + 22
= 25x2 - 20x + 4
c) 82 - 12x2
= 64 - 12x2
= ( V8 - V12x )( V8 + V12x )
phân tích đa thức thành nhân tử bằng cácphương pháp đã học(đặt nhân tử chung; dùng những hằng đẳng thức; nhóm nhiều hạng tử ; đa thức bậc 2)
a, x^3 - 2x + 4
b, x^3 - 4x^2 + 12x - 27
c, x^2 - 2x^2 + 2x + 1
a: \(x^3-2x+4\)
\(=x^3+2x^2-2x^2-4x+2x+4\)
\(=\left(x+2\right)\left(x^2-2x+2\right)\)
b: \(x^3-4x^2+12x-27\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^2+3x+9\right)-4x\left(x-3\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^2-x+9\right)\)
c: \(x^3+2x^2+2x+1\)
\(=\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)+2x\left(x+1\right)\)
\(=\left(x+1\right)\left(x^2+x+1\right)\)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình a x 2 + b x + c = 0 có nghiệm là x 1 v à x 2 thì tam thức a x 2 + b x + c phân tích được thành nhân tử như sau:
a x 2 + b x + c = a ( x - x 1 ) ( x - x 2 )
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
a ) 2 x 2 - 5 x + 3 ; b ) 3 x 2 + 8 x + 2
* Chứng minh:
Phương trình a x 2 + b x + c = 0 có hai nghiệm x 1 ; x 2
⇒ Theo định lý Vi-et:
Khi đó : a.(x – x1).(x – x2)
= a.(x2 – x1.x – x2.x + x1.x2)
= a.x2 – a.x.(x1 + x2) + a.x1.x2
=
= a . x 2 + b x + c ( đ p c m ) .
* Áp dụng:
a) 2 x 2 – 5 x + 3 = 0
Có a = 2; b = -5; c = 3
⇒ a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Vậy:
b) 3 x 2 + 8 x + 2 = 0
Có a = 3; b' = 4; c = 2
⇒ Δ ’ = 4 2 – 2 . 3 = 10 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt: