Hoà tan 7,8 gam K vào H2O dư
a, Viết PTHH và tính thể tích H2 tạo thành (đktc)
b, Khối lượng KOH sinh ra.
Giúp mik vs, tuần sau lak thi rồiiiiii 😢😢
Hoà tan 7,8 gam K vào H2O dư a, Viết PTHH và tính thể tích H2 tạo thành (đktc) b, Khối lượng KOH sinh ra. C) tính khối lượng dung dịch thu đc sau phản ứng
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\ a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,n_{KOH}=n_K=0,2\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c,m_{\text{dd}sau}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
Nhưng chưa có KL nước?
Hoà tận 7,8 gam kim loại K vào nước ( lấy dư ) thì được dung dịch KOH và H2 Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí H2 tạo ra ở phản ứng trên trong không khí . tính thể tích không khí đã dùng (đktc) . biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí
PTHH: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22.4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Thể tích không khí đã dùng:
\(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100\%}{20\%}==5,6\left(l\right)\)
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----0,1-----0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
2H2+O2-to>2H2O
0,05--------------0,05
n O2=0,2 mol
=>O2 dư
=>mH2O=0,05.18=0,9g
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 8 gam Ca vào nước.
Viết PTHH?
Tính thể tích H2 thoát ra ở (đktc)
Cho lượng H2 trên đi qua Fe2O3 , to dư. Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng?
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,2 0,2
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2 \(\dfrac{2}{15}\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ca}=8:40=0,2\left(mol\right)\)
pthh : \(Ca+2H_2O->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,2 0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
\(pthh:Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
0,2 \(\dfrac{2}{15}\)
=> \(m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(G\right)\)
Hoà tan K vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính : a) khối lượng bazơ sinh ra b) Dùng lượng H2 trên khử 14,4 gam FeO. Tính khối lượng Fe tạo Thành ( biết K=39, H=1, O=16, Fe=56 )
Hoà tan K vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính : a) khối lượng bazơ sinh ra b) Dùng lượng H2 trên khử 14,4 ga... - Hoc24
Khi nãy bạn đã đăng một câu y hệt, mình trả lời rồi nhé!
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)$
a, $2K+2H_2O\rightarrow 2KOH+H_2$
Ta có: $n_{KOH}=0,2(mol)\Rightarrow m_{KOH}=11,2(g)$
b, Ta có: $n_{FeO}=0,2(mol)$
$FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O$
Ta có: $n_{Fe}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Fe}=5,6(g)$
Hoà tan K vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính : a) khối lượng bazơ sinh ra b) Dùng lượng H2 trên khử 14,4 gam FeO. Tính khối lượng Fe tạo Thành ( biết K=39, H=1, O=16, Fe=56 )
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
__________________0,2____0,1 (mol)
⇒ mKOH = 0,2.56 = 11,2 (g)
b, PT: \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được FeO dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hoà tan 7,8 g K trong nước. a)Viết PTPƯ. b) Tính Vh2 sinh ra(đktc). c) tính khối lượng bazo tạo thành. d) Nếu 400 g nước tham gia pư trên thì nồng độ phần trăm của dd bazo là bao nhiêu? Mn giýp mik vs ạ. Mik đg cần gấp.
\(n_K=\dfrac{7.8}{39}=0.2\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(0.2.......................0.2......0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_{KOH}}=7.8+400-0.1\cdot2=407.6\left(g\right)\)
\(C\%KOH=\dfrac{11.2}{407.6}\cdot100\%=2.74\%\)
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,78; 0,54; 1,12
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08; 0,56
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 2M .
a) Tìm chất dư, khối lượng chất dư ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
nHCl = 0.2*2 = 0.4 (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : 0.1/1 < 0.4/2 => HCl dư
mHCl dư = ( 0.4 - 0.2 ) * 36.5 = 7.3 (g)
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
CM FeCl2 = 0.1/0.2 = 0.5(M)
CM HCl dư = 0.2 / 0.2 = 1(M)