Xin thì hiện tại tiếp diễn ( kiểu nói một sự kiện sắp diễn ra )
Đặt một câu ở :
thì hiện tại đơn, hiện tại tiêp diễn,hiện tại hoàn thành, quá quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai đơn
Thì hiện tại đơn: I go to school everyday.
Hiện tại tiếp diễn: I am doing my homework.
Hiện tại hoàn thành: I have been to Nha Trang many time.
Quá khứ đơn: I visited my parent last week.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: ...
Tương lai đơn: I will live in Da Lat in the future.
Thì hiện tại đơn ( Simple Present ) :
- She often listens to music
Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Progressive ) :
- Vy is writing a letter at the moment
Thì hiện tại hoàn thành ( Present PerFect ) :
- They have studies Eglish sice 1999
Thì Qúa khứ đơn ( Past Simple ) :
- He never drank wine
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present PerFect Progressive ) :
- You have been smoking too much recently
Thì tương lai đơn ( Future Simple ) :
- She will return next week
~~Study Well ~~
- HTĐ :
ex : I do my homework every day .
- HTTD :
ex : He is playing football next week .
- QKĐ :
ex : I did my homework two hours ago .
- HTHT :
ex : I have been to Ha Long Bay since 2017 .
- TLĐ :
ex : I will have a new bike next month .
#Louis
Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
1. Trung ( have ) ........... a big breakfast this morning. He ( eat ) .............. a leaf of bread and 2 eggs.
2. At the moment, Toan ( sit ) ............... in Dr Thanh's sugery. She ( check ) ............ has teeth .
3. How often ........... your uncle ( visit ) .................. the museum ? He ( go ) ................ there twice a year.
4. Lan's father is an architet but he ( not work ) ............. at the moment.
5. Minh ( need ) ............. a phone card because he ( want ) .............. to phone his parents.
6. Tuan ( go) ............ to the amusement center twice a week. He ( like ) ............ playing game very much at the moment.
7. Mr Khanh usually ( drink ) ............ tea but today he ( drink ) coffee.
8. It often ( take ) ............. me 20 minutes to walk to school.
Câu 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
1. Trung is having a big breakfast this morning. He eats a leaf of bread and 2 eggs.
2. At the moment, Toan is sitting in Dr Thanh's sugery. She is checking has teeth .
3. How often does your uncle visit the museum ? He goes there twice a year.
4. Lan's father is an architet but he isn't working at the moment.
5. Minh needs a phone card because he wants to phone his parents.
6. Tuan goes to the amusement center twice a week. He likes playing game very much at the moment.
7. Mr Khanh usually drinks tea but today he is drinking coffee.
8. It often takes me 20 minutes to walk to school.
Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
1. Trung ( have ) has a big breakfast this morning. He ( eat ) eats a leaf of bread and 2 eggs.
2. At the moment, Toan ( sit ) is sitting in Dr Thanh's sugery. She ( check ) is checking has teeth .
3. How often does your uncle ( visit ) visit the museum ? He ( go ) goes there twice a year.
4. Lan's father is an architet but he ( not work ) isn't working at the moment.
5. Minh ( need ) needs a phone card because he ( want )wants to phone his parents.
6. Tuan ( go) goes to the amusement center twice a week. He ( like ) likes playing game very much at the moment.
7. Mr Khanh usually ( drink ) drinks tea but today he ( drink )is drinking coffee.
8. It often ( take ) takes me 20 minutes to walk to school.
Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
1. Trung ( have ) .......had.... a big breakfast this morning. He ( eat ) ........ate...... a leaf of bread and 2 eggs.
(Mình nghĩ câu này nên dùng thì QKĐ chứ nhỉ. Vì có this morning - sáng nay)
2. At the moment, Toan ( sit ) ........is sitting....... in Dr Thanh's sugery. She ( check ) .....is checking....... has teeth .
3. How often .....does...... your uncle ( visit ) ........visit.......... the museum ? He ( go ) .........goes....... there twice a year.
4. Lan's father is an architet but he ( not work ) ......isn't working....... at the moment.
5. Minh ( need ) .......needs...... a phone card because he ( want ) ......wants........ to phone his parents.
6. Tuan ( go) ......goes...... to the amusement center twice a week. He ( like ) .......likes..... playing game very much at the moment.
7. Mr Khanh usually ( drink ) ......drinks...... tea but today he ( drink ) is drinking coffee.
8. It often ( take ) .......takes...... me 20 minutes to walk to school.
các bạn có ai học quyển sách này ko vậy?
nếu có thì mai tớ thi tiếng anh rồi, bạn nào có thể giao một số bài tập liên quan đến những bài tập trong đó như chia động từ hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai đơn,........(nhưng thì có trong sách đó) và một só bài khác liên quan ko?? tớ cần luôn bây giờ nhé, tớ sẽ làm và các bạn có thể chấm cho tớ đc chứ?
mk có bài này : hãy điền từ thích hợp
It’s Sunday morning . The Browns are sitting in (1)……… living room. They are talking (2)…….. the dinner this evening. David likes beef and Susan does ,too. He says that beef (3)……..good for children. Their father, Mr. Brown , prefer chicken to beef . He asks his wife to buy (4)…….. for him. Helen , their youngest daughter doesn’t want any meat .She would (5)……….. cakes and sweets. Mrs. Brown doesn’t like beef . She doesn’t like chicken, either. She likes fish, vegetables and fruit. She says that fish and vegetables (6)…………. good for old men and every body (7) ………. to eat fruit. At last they decide to go out (8)…….dinner (9)………..Mrs. Brown says that she can’t cook so(10)…………food for every body in the family.
hãy dịch ra tiếng việt trong 5 câu sau :
- If you see a friend without a smile , give him one of yours
- Aday without laughter is a day wasted
- Dont cry because it is over smlie because it happed
- I cried because T had no shoes to wear until T saw man who had no feet
- Donnot let is your dreams just be dreams
Bạn có thể tham khảo bài này:
Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
5. ………They (pay)…….. money for your mother?
6. Someone (take)………………. my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
9. She (not/come)…………… here for a long time.
10. I (work…………..) here for three years.
11. ………… You ever …………..(be) to New York?
12. You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
14. I ………..just (decide)……… to start working next week.
15. He (be)…………. at his computer for seven hours.
16. She (not/have) ……………any fun a long time.
17. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
19. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years
20. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term
21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
22. How long…….. (you/know)………. each other?
23. ……….(You/ take)………… many photographs ?
24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet ?
25. He (live) ………….here all his life..
26. Is this the second time he (lose)……………. his job ?
27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
29. She (write)………….. three poems about her fatherland.
30. We (finish) ……………………three
Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) kể tiếp (theo tưởng tượng của em) về sự kiện diễn ra sau tình huống nhân vật “tôi”, Công-xây và Nét Len bị kéo vào bên trong con tàu ngầm.
Sau khi vào trong chiếc tàu ngầm, tôi đã phải sửng sốt về nó. Ở trong tàu không khác gì một chiếc tàu bình thường. Nước không thể xâm nhập vào đây, và tất cả đều cười nói bình thường, không có dấu hiệu gì của việc thiếu không khí. Chúng tôi được dẫn đi gặp thuyền trưởng Nê-mô. Trông ông cao to, lực lưỡng và là người có chiều sâu. Vậy là chúng tôi sống rồi. Như tôi đã nói, chẳng nghi ngờ gì khả năng đặt quan hệ với những người trên chiếc tàu ngầm này.
Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản có tâm trạng như thế nào khi phải đứng trên bờ nhìn quang cảnh một sự kiện đặc biệt đang diễn ra ở bến Bình Than?
Tâm trạng của Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản khi phải đứng trên bờ nhìn quang cảnh một sự kiện đặc biệt đang diễn ra ở bến Bình Than là:
- Nôn nóng khi các em họ “những người em họ” ấy được tham dự họp bàn việc nước với nhà vua.
- Chàng lại nghĩ đến thân mình vì cha mất sớm, nên phải chịu cảnh đứng rìa nhục nhã.
Nêu những thông tin chính về lễ rửa làng mà em tiếp nhận được từ văn bản (có thể trình bày dưới hình thức một sơ đồ với các phần: thời điểm diễn ra hoạt động; sự chuẩn bị và diễn biến của hoạt động; ý nghĩa của hoạt động;...)
Nêu trạng từ của thì quá khứ tiếp diễn
~ chúc các bn một năm mới vui vẻ ~
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn(Past Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
Tiếp tục sau bài thì Quá khứ đơn(Simple Past), hôm nay chúng ta hãy cùng đến với bài Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous), một thì cũng thường gặp trong tiếng Anh dùng để mô tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nghe có vẻ giống thì Quá khứ đơn nhưng không phải vậy. Nào, cùng đi vào chi tiết nội dung từng phần nhé!
1) Cách dùng
a. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả một hành động đang diễn tiến tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với chức năng này nếu có sự xuất hiện của: When, all day, all the morning, at this time + khoảng thời gian,…
Ex: When I left the room, my husband was talking with Sanny
(Khi tôi bước ra khỏi phòng, chồng tôi đang nói chuyện với Sanny)
When my friend got there, her mom was waiting for her
(Khi bạn tôi bước vào thì mẹ cô ấy đã đợi cô ấy rồi)
At the time of the robbery, he was staying with his wife
(Vào thời điểm của vụ trộm, anh ta đang ở với vợ mình)
b. Hành động đang diễn tiến liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn mạnh tính liên tục của nó
Ex: I was singing all day yesterday
(Tôi đã hát liên tục trong ngày hôm qua)
ð Nếu câu này chỉ có từ “yesterday” thì ta chia thì quá khứ đơn: I singed yesterday.
They were quarelling all the whole time they were together
(Bọn họ cãi nhau suốt trong thời gian chung sống)
I was thinking about him last night
(Tôi đã không ngừng nghĩ về anh ta vào tối hôm qua)
c. Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào
- Ghi nhớ: Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng thì quá khứ đơn
Ex: I was walking in the park when I suddenly fell over
(Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã)
They were waiting for the strain when I spoke to them
(Bọn họ đang đợi tàu khi mà tôi nói chuyện với họ)
Annie was talking to me on phone and it suddenly went dead
(Annie đang nói chuyện trên điện thoại với tôi thì bỗng dưng mất tín hiệu)
d. Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
- Ghi nhớ: Chia cả hai hành động ở thì quá khứ tiếp diễn
Ex: While I was cooking, Steve was trying to call me
(Trong khi tôi nấu ăn thì Steve đang cố gọi cho tôi)
He was typing while his wife was paiting
(Anh ấy đang đánh máy trong khi cô ấy đang vẽ)
When I was studying Math, my friend was eating out with her parent
(Khi tôi đang học Toán thì bạn tôi đang ra ngoài ăn với bố mẹ)
e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Ex: When he worked here, he was always making noise
(Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
My mom was always complaning about my room when she got there
(Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)
She was always singing all day.
(Cô ta hát suốt ngày)
2) Những dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Ex: At that time, I was looking for “Forever” book on the bookstore near my house
(Vào thời điểm đó, tôi đang tìm cuốn sách Forever ở hiệu sách gần nhà)
When she opened the door, her boyfriend was kissing another girl
(Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác)
While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer
(Trong khi họ đang làm bài thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)
3) Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
Subject + be(was/were) + Verb-ing + (Object) |
Ex: She was discussing with her colleague when I saw her
(Cô ta đang tranh luận với đồng nghiệp khi tôi trông thấy cô ta)
They were trying to shoot someone when I suddenly appeared
(Họ đang cố bắn ai đó khi tôi đột ngột xuất hiện)
It was playing music all day
(Nó đã chơi nhạc cả ngày)
(-) Câu phủ định:
Subject + be not(was not/were not/wasn’t/weren’t) + Verb-ing + (Object) |
Ex: She wasn’t smiling while you was singing
(Cô ta không có cười trong khi cậu đang hát)
I wasn’t singing while she was studying
(Tôi không có hát trong lúc cô ta đang học)
They weren’t trying to shoot anybody, they were trying to shoot a bird when you suddenly appeared.
(Bọn họ không cố giết ai cả, họ đang cố để bắn một con chim khi cậu đột ngột xuất hiện.)
(?) Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi) + Be(was/were) + Subject + Verb-ing + (Object) |
Ex: Was you singing while she was studying?
(Có phải cậu đã hát trong lúc cô ấy học bài không?)
Where were they talking when you saw them?
(Bọn họ đang nói chuyện ở đâu khi cậu thấy họ?)
What was playing music all day?
(Cái gì đã chơi nhạc cả ngày?)
(!) Câu trả lời ngắn:
Yes, I was No, I was not (wasn’t) Yes, you/they/we were No, you/they/we were not (weren’t) Yes, he/she/it was No, he/she/it was not (wasn’t) |
4) Đoạn hội thoại ngắn sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Lydn: What was you doing while I was trying to call you?
(Cậu đang làm cái gì trong khi tôi đang cố gọi cậu vậy?)
Sunny: I was cooking in the kitchen while you was calling me. You know. My phone is always in the bedroom. Sorry.
(Tôi đang nấu ăn trong khi cậu gọi cho tôi. Cậu biết mà. Điện thoại của tôi lúc nào cũng để trong phòng ngủ. Xin lỗi nhé.)
Lydn: Oh, don’t mind. I have a travel plan. Do you want to take part in?
(Ôi, không sao. Tôi đang có một kế hoạch du ngoạn. Cậu có muốn tham gia không?)
Sunny: Of course. I will take part in. Hmm. How about Long Island? I’ve heard that is a great place for camping.
(Tất nhiên rồi. Tôi sẽ tham gia. Đảo Long thì thế nào? Tôi nghe nói rằng đó là một nơi tuyệt vời để cắm trại.)
Lydn: Oh, please. Trust me. That is not a great place somebody always says. I am thinking about Wildenland.
(Thôi cho xin. Tin tôi đi. Đó không phải là một nơi tuyệt vời như mọi người vẫn hay nói đâu. Tôi đang suy nghĩ về Wildenland.)
Sunny: Hmm. Okay. Oh, I have to go now. We can talk about it later. Goodbye
(Hmmm. Được thôi. Ôi, tôi phải đi đây. Chúng ta có thể quyết định nó sau. Tạm biệt)
Lydn: Goodbye, Sunny!
(Tạm biệt Sunny)
Bạn ơi đã đến Tết đâu
While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
:D .
Từ văn bản cô bé bán diêm, viết một đoạn văn diễn dịch nói về sự hiểu biết của em về đất nước và con người họ.
BẠN tham khảo
Cô bé bán diêm có một hoàn cảnh thật bất hạnh. Mẹ mất sớm, em sống với người cha hay chửi bới, mắng nhiếc và đe dọa đánh đập. Trong đêm giao thừa, khi nhà nhà đều quây quần bên lò sưởi ấm cúng, cây thông Nô-en được trang hoàng rực rỡ những ngôi sao và bàn cỗ đầy đặn thức ăn, cùng nhau đón chào một năm mới với bao điều tốt đẹp. Cô bé tội nghiệp ấy vẫn lang thang ngoài đường trong giá buốt, không ai để ý đến em, mua cho em những que diêm nhỏ bé. Em nép vào góc tường tăm tối và quẹt những que diêm như muốn xua đi không khí lạnh buốt. Khi ánh sáng nhỏ nhoi sáng lên, em như sống trong những mộng tưởng tươi sáng về lò sưởi ấm áp, bàn cỗ đầy đủ thức ăn, rồi em mơ về bà và cùng bà bay lên cao mãi. Cuối cùng, em đã chết trong đêm giao thừa lạnh lẽo ấy, sự ra đi của em như sự giải thoát khỏi những tăm tối của cuộc đời. Em được đến bên người thân ở một thế giới khác. Nhà văn đã nâng đỡ linh hồn của em bé đáng thương, dường như không phải em chết mà em đang đi vào cõi bất tử, nơi có tình thương bao la của bà em mà em từng khao khát với nụ cười mãn nguyện. Câu chuyện với kết thúc buồn đã để lại bao xúc động trong lòng người đọc.
Thì quá khứ hoàn thành
đặt câu :
- diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ
- diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ
- diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và di theo một số liên từ
- diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ :
+ He had left before 4 o'clock
-diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động hoặc sự viêc khác trong quá khư :
+ I had left when he came
- diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đi theo một số liên từ :
* một số liên từ như : before, as soon as, till, until, when, after,...
+ He did not wait until we had finished our meal