Giúp mình câu này với. Giải thích cách làm nữa ạ.
Để khử hoàn toàn 16g oxit của một kim loại cần dùng vừa đủ 6,72 l khí hiđrô (đktc). Xác định công thức phân tử của oxit
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Đặt CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N;x,y>0\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xR+yH_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O\left(\text{ox}it\right)}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_R=m_{R_xO_y}-m_{O\left(\text{ox}it\right)}=17,4-0,3.16=12,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{16,425}{36,5}=0,45\left(mol\right)\)
Đặt hóa trị của R khi phản ứng với HCl là \(n\left(n\in N;n>0\right)\)
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,45}{n}\)<-0,45
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{12,6}{\dfrac{0,45}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Chỉ có \(n=2\left(t/m\right)\Rightarrow M_R=28.2=56\left(g/mol\right)\Rightarrow R:Fe\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,225}{0,3}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4
Khử hoàn toàn 24 gam Oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng hết 6,72 lít khí Hidro( đktc) ở nhiệt độ cao thu được kim loại và nước. Xác định kim loại, Công thức Oxit và gọi tên Oxít trên
Gọi CTHH oxit là RO
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,3<-0,3
=> \(M_{RO}=\dfrac{24}{0,3}=80\left(g/mol\right)\)
=> MR = 64 (g/mol)
=> R là Cu
CTHH của oxit là CuO (đồng(II) oxit)
gọi cthh là R
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
pthh : RO + H2 -t--> R +H2O
0,3<-0,3 (mol)
=> M Oxit = 24 : 0,3 = 80 (g/mol)
=> M R = 80 - 16 = 64 (g/mol )
=> R là Cu
=> CTHH của Oxit là CuO ( đồng (!!) Oxit)
Gọi công thức của oxit cần tìm là RO.
RO (0,3 mol) + H2 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) R + H2O.
Phân tử khối của oxit là 24/0,3=80 (g/mol).
Kim loại và công thức của oxit lần lượt là đồng (Cu) và CuO (đồng (II) oxit).
Bài 8: Khử hoàn toàn 14,4gam một oxit kim loại cần dùng 4,48 lit khí hiđro (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit trên?
Gọi công thức oxit cần tìm là R2On
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{14,4}{2.M_R+16n}\left(mol\right)\)
PTHH: R2On + nH2 --to--> 2R + nH2O
\(\dfrac{14,4}{2.M_R+16n}\)->\(\dfrac{14,4n}{2M_R+16n}\)
=> \(\dfrac{14,4n}{2M_R+16n}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)
=> MR = 28n (g/mol)
- Xét n = 1 => Loại
- Xét n = 2 => MR = 56 (g/mol) => R là Fe
- Xét n = 3 => Loại
- Xét \(n=\dfrac{8}{3}\) => Loại
Vậy CTHH của oxit là FeO
\(Đặt:CT:M_xO_y\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(M_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xM+yH_2O\)
\(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_M=m_{oxit}-m_O=12-0.15\cdot16=9.6\left(g\right)\)
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
\(\dfrac{0.3}{n}....0.15\)
\(M_M=\dfrac{9.6}{\dfrac{0.3}{n}}=32n\)
\(BL:\) \(n=2\Rightarrow M=64\)
\(CT:CuO\)
Khử hoàn toàn 16g oxit kim loại cần vừa đủ 6,72 lít H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit.
Gọi CT oxit: R2On (n là hóa trị của R)
PTHH: R2On + nH2 ------>2 R + nH2O
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: n R2On = \(\frac{1}{n}n_{H_2}=\frac{0,3}{n}\left(mol\right)\)
Ta có: \(\frac{16}{2R+16n}=\frac{0,3}{n}\)
Chạy nghiệm n (từ 1--->3)
=> n =3 ; R= 56 (Fe)
=> Công thức oxit: Fe2O3
Gọi hóa trị của M là x ( 0<x<4)
\(PTHH:xH_2+M_2O_x\rightarrow2M+xH_2O\)
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\Rightarrow m_{H2}=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2}=n_{H2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta suy ra
mH2 + mM2Ox = mM + mH2O
\(\Rightarrow m_M=16+0,6-5,4=11,2\left(g\right)\)
\(n_M=\frac{2}{x}n_{H2}=\frac{0,6}{x}\left(mol\right)\Rightarrow\frac{0,6}{x}.M_x=11,2\)
Vì 0 <x<4 , ta thay các giá trị vào (1)
+ Với \(x=1\Rightarrow M_X\approx18,67\left(\frac{g}{mol}\right)\left(loai\right)\)
+ Với \(x=2\Rightarrow M_X\approx37,33\left(\frac{g}{mol}\right)\left(loai\right)\)
+ Với\(x=3\Rightarrow M_X=56\left(Fe\right)\)
Vậy công thức của oxit là Fe2O3
Khử hoàn toàn 3,2 g oxit sắt (FexOy) cần dùng vừa đủ 13,44 lit khí H2 (đktc) . Xác định công thức FexOy
Sửa: \(32g\) oxit sắt
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ PTHH:Fe_xO_y+yH_2\to xFe+yH_2O\\ \Rightarrow y.n_{Fe_xO_y}=n_{H_2}=0,6(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{32y}{56x+16y}=0,6\\ \Rightarrow 32y=33,6x+9,6y\\ \Rightarrow 33,6x=22,4y\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{22,4}{33,6}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow x=2;y=3\)
Vậy CTHH là \(Fe_2O_3\)
khử hoàn toàn 16g oxit kim loại R2O3 bằng khí bằng khí H2 thấy tạo ra kim loại R và nước. Biết cần dùng vừa đủ 6,72l H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp ik mn ơi :(((
\(n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ R_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2R + 3H_2O\\ n_{oxit} = \dfrac{1}{3}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ M_{oxit} = 2R + 16.3 = \dfrac{16}{0,1} = 160 \Rightarrow R = 56(Fe)\\ \text{Vậy kim loại R là Fe}\)
Khử hoàn toàn 16g oxit của kim loại M có hóa trị II người ta dùng đúng 4,48 lít khí H₂ (đktc) thu được kim loại M. Xác định tên M và CTHH của oxit trên
pthh MO + H2 --> M + H2O
0,2 0,2 mol
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
=> M\(_{MO}\)=16/0,2=80(g/mol)
=>M\(_M\) = 80-16 =64=> M là Cu => công thức oxit là CuO