Hãy tính thể tích của 1g khí hiđro (đktc)
\(a)\\ n_{H_2} = \dfrac{33,6}{2} = 16,8(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 8,4(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 8,4.22,4 = 188,16(lít)\\ b)\\ \)
Giả sử Oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí.
Suy ra: \(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 188,16.5 = 940,8(lít)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{33.6}{2}=16.8\left(mol\right)\)
PTHH:
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
4 1
16.8 x
\(=>x=\dfrac{16,8\cdot1}{4}=4.2=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2}=4.2\cdot22.4=94.08\left(l\right)\)
9,6 gam đồng (2) = khí hiđro hãy
a)tính số gam đồng kim loại thu đc
b) tích thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng
a, nCuO = 9,6/80 = 0,12 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,12 ---> 0,12 ---> 0,12
mCu = 0,12 . 64 = 7,68 (g)
b, VH2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 (l)
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính khối lượng đồng thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
nCuO = = 0,6 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O.
nCu = 0,6mol.
mCu = 0,6 .64 = 38,4g.
Theo phương trình phản ứng trên:
nH2 = 0,6 mol
VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
_____0,3_____0,9___0,6____0,9 (mol)
a, \(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Cho natri tác dụng với 100ml rượu 11,5 độ. (A) Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc) biết D r = 0,8g/ml, D nước = 1g/ml (B) Tính khối lượng natri etylic thu đc (giúp tui zới camon ạ)
Khử hoàn toàn 8 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Hãy tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.(Cho Cu = 64; O = 16)
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
\(V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
nCuO=8/80=0,1(mol)
CuO+H2->Cu+H2O
1 : 1 : 1 : 1 (mol)
0,1: 0,1 : 0,1: 0,1 (mol)
VH2=0,1x22,4=2,24(lít)
Cho 39g kẽm tác dụng hết với dung dịch axitclohiđric. Hãy tính: a. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc b. Nếu dùng thể tích khí hiđro trên để khử 128g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu g sắt ?
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{39}{65} =0,6(mol)\\ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ b) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{128}{160} = 0,8(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ \dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1} = 0,8 < \dfrac{n_{H_2}}{3} = 0,2 \to Fe_2O_3\ dư\\ n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,4(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)\)
Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
nHgO = = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:
HgO + H2 → Hg + H2O
nHg = 0,1 mol.
mHg = 0,1 .201 = 20,1g.
nH2 = 0,1 mol.
VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.
tính thể tích của hổn hợp khí (đktc) gồm 0,44g CO2 và 1g H2
`n_(CO_2)=(0,44)/44=0,01(mol)`
`n_(H_2)=1/2=0,5(mol)`
`->n_(hh)=0,01+0,5=0,51(mol)`
`->V_(hh \ đktc)=0,51.22,4=11,424(l)`