bài 1 , trong các biến thức sau , biểu thức nào là đơn thức
a, 3x2
b,-15-x,55-44
c, -8x4y4z4
d , \(\frac{3x^2y^4+2x}{5x+1}\)
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào gọi là đơn thức?
\(3x^2;-15x;55;-14;12x+3;-8x^4y^6z^5;\dfrac{3x^2y^4+2x}{5x+1}\)
\(\text{Các đơn thức:}\)
\(3x^2;15x;55;-14;-8x^4y^6z^5\)
Bài 1 : Trong các biểu thức đại số sau : A=2/3xy^2z(-3x^2y)^3 ; C=-5 ; D=1/2x^2yz ; E=3/5xy^2z(-x^4y^2) ; F=3/7+x^2y a. Biểu thức nào là đơn thức ? b. Tìm các đơn thức đồng dạng và cho biết phần hệ số và phần biến của các đơn thức đó . c. Tính A +E, A-E , A*E rồi tìm bậc của đơn thức thu gọn
Trong các biểu thức đại số sau:
A=2/3xy^2z(-3x^2y)^3;C=-5;D=1/2x^2yz;E=3/5xy(-x^4y^2);F=3/7+x^2y
a;Biểu thức nào là đơn thức
b;Tìm các đơn thức đồng dạng và cho biết phần hệ số và phần biến của các đơn thức đó
a: \(A=\dfrac{2}{3}xy^2z\cdot\left(-27\right)x^6y^3=-18x^7y^5z\)
C=-5
\(D=\dfrac{1}{2}x^2yz\)
\(E=\dfrac{3}{5}xy\cdot\left(-x^4y^2\right)=-\dfrac{3}{5}x^5y^3\)
\(F=x^2y+\dfrac{3}{7}\)
Các biểu thức A,D,E là đơn thức
b: Không có cặp đơn thức nào đồng dạng
Bạn có thẻ viết đề bằng công thức toán được không? Viết như thế này rất khó nhìn í.
a) Tìm các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau: 5x^2yz ; -x^2y ; -2x^2yz ; x^2yz ; 0,2x^2yz b)Thu gọn và sắp xếp đa thức sau theo lũy thừa giảm của biển M(x)=3x^2 + 5x^3 - x^2+x-3x-4 c)Cho hai đa thức P(x)=x^3x+3 và Q(x)=2x^3+3x^2+x-1. Tính P(x) +Q(x)
a) Các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(5x^2yz;-2x^2yz\) ; \(x^2yz\) ; \(0,2x^2yz\)
b) \(M\left(x\right)=3x^2+5x^3-x^2+x-3x-4\)
\(M\left(x\right)=(3x^2-x^2)+5x^3+(x-3x)-4\)
\(M\left(x\right)=2x^2+5x^3-2x-4\)
\(M\left(x\right)=5x^3+2x^2-2x-4\)
c) \(P+Q=\left(x^3x+3\right)+\left(2x^3+3x^2+x-1\right)\)
\(P+Q=x^3x+3+2x^3+3x^2+x-1\)
\(P+Q=\left(x^3+2x^3\right)+\left(x+x\right)+\left(3-1\right)+3x^2\)
\(P+Q=3x^3+2x+2+3x^2\)
BT1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
\(x^2y,-3x-1,\dfrac{1}{5}-x^2y,-13,\dfrac{1}{6-x},\left(-2\right)^3xy^7\)
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là các phân thức?
\(\dfrac{{3x + 1}}{{2x - 1}}\) ; \(2{x^2} - 5x + 3\) ; \(\dfrac{{x + \sqrt x }}{{3x + 2}}\)
Các phân thức:
\(\dfrac{3x+1}{2x-1};\dfrac{x+\sqrt{x}}{3x+2}\)
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến ?
a) 2y b) 3x + 5
c) 8 d)\(21{t^{12}}\)
Các đơn thức 1 biến là a, c, d.
b) 3x + 5 là tổng của hai đơn thức một biến nên không phải đơn thức 1 biến.
Thu gọn các đơn thức sau rồi chỉ rõ hệ số ,phần biến và bậc của đơn thức
a) -xy (2x^3y^4) (-5/4 x^2 y^3)
b) 5xyz.4x^3y^2 (-2x^5y)
c)-2xy^5 (-x^2y^2)(7x^2y)
a) \(-xy\cdot2x^3y^4\cdot-\dfrac{5}{4}x^2y^3\)
\(=\left(-1\cdot2\cdot-\dfrac{5}{4}\right)\cdot\left(x\cdot x^3\cdot x^2\right)\cdot\left(y\cdot y^4\cdot y^3\right)\)
\(=\dfrac{5}{2}x^6y^8\)
Bậc là: \(6+8=14\)
Hệ số: \(\dfrac{5}{2}\)
Biến: \(x^6y^8\)
b) \(5xyz\cdot4x^3y^2\cdot-2x^5y\)
\(=\left(5\cdot4\cdot-2\right)\cdot\left(x\cdot x^3\cdot x^5\right)\cdot\left(y\cdot y^2\cdot y\right)\cdot z\)
\(=-40x^9y^4z\)
Bậc là: \(9+4=13\)
Hệ số: \(-40\)
Biến: \(x^9y^4z\)
c) \(-2xy^5\cdot-x^2y^2\cdot7x^2y\)
\(=\left(-2\cdot-1\cdot7\right)\cdot\left(x\cdot x^2\cdot x^2\right)\cdot\left(y^5\cdot y^2\cdot y\right)\)
\(=14x^6y^8\)
Bậc là: \(6+8=14\)
Hệ số: \(14\)
Biến: \(x^6y^8\)