+ So sánh tính oxi hóa F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2 ?
+ Tính axit, tính khử HF, HCl , HBr , HI?
So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2,Cl2, Br2, I2 và tính khử của những hợp chất HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra những phương trình hóa học để minh họa.
Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.
- Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.
- Phản ứng với hiđro.
- Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI.
- Chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện. Còn ion Cl-, Br-, I- đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
- HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S:
So sánh tc oxi hóa của các đơn chất F2. Cl2. Br2. I2. Dẫn ra pthh minh họa
Tính oxi hóa của I2 so với F2, Cl2, Br2 thì
A. Mạnh hơn
B. Yếu hơn
C. Bằng nhau
D. Cả A và C
Tính chất hóa học đặc trưng của brom là gì? So sánh tính này với F2, Cl2
brom là một phi kim điển hình ở nhóm halogen, có 7e lớp ngoài cùng trong cấu hình electron
Tính phi kim: \(F_2>Cl_2>Br_2\)
Theo thứ tự: F2, Cl2, Br2, I2 thì:
A. tính oxi hóa tăng, độ dài liên kết tăng.
B. tính oxi hóa giảm, độ dài liên kết tăng.
C. tính oxi hóa tăng, độ dài liên kết giảm.
D. tính oxi hóa giảm, độ dài liên kết giảm.
kẻ bảng so sánh tính chất vật lý tính chất hóa học ứng dụng và điều chế hidro và oxi
Nguyên tố Floruine có thể có những số oxi hóa là -1 và 0 . Vậy phân tử F2 thể hiện tính chất nào sau đây ?
A: Tính oxi hóa
B: Tính khử
C: Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
D: Cho proton
F trong phân tử F2 có số oxi hóa là 0, có khả năng nhận 1 e để chuyển sang trạng thái oxi hóa -1 → tính oxi hóa.
Đáp án: A
Có các so sánh NH3 với NH4+:
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit
(3) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị
(4) NH3 và NH4+ đều tan tốt trong nước
Số so sánh đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3: Đúng
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit: Đúng
(3) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị: Đúng
(4) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3: Sai
Trong NH3, N có cộng hóa trị là 3, còn trong NH4+ có 4 liên kết cộng hóa trị
(5) NH3 và NH4+ đều tan tốt trong nước: Đúng
Vậy có 4 so sánh đúng
So sánh tính bền, tính oxi hóa của các oxit Cl2O, ClO2, Cl2O6, Cl2O7? Tại sao các oxit đó không thể điều chế được bằng phương pháp tổng hợp?
Theo thứ tự từ trái sang phải : Tính oxi giảm, tính khử tăng.
Các chất này đều kém bền ở điều kiện thường nên không thể điều chế bằng phương pháp tổng hợp.
Nêu tên tất cả các dẫn chứng chứng minh rằng tính oxi hóa của F2 > Cl2 > Br2 > I2
Tính oxi hóa:F2>Cl2>Br2>I2.phản ứng minh họa:
Flo phản ứng mãnh liệt với hiđro ở nhiệt độ thấp (-250 độ C):F2+H2--->2HF
Clo phản ứng với hidro trong điều kiện nhiệt độ và ánh sáng:Cl2+H2---->2HCl,
Brom phản ứng với hidro trong nhiệt độ cao:Br2+H2--to->2HBr,
Iot phản ứng với hiđro theo phản ứng thuận nghịch và cần xúc tác:I2+H2-<-->2HI.