Giả sử pt \(x^3-ax^2+bx-c=0\) có 3 nghiệm thực dương. CMR nếu \(2a^3+3a^2-7ab+9c-6b-3a+2=0\) thì \(1\le a\le2\)
Xét đa thức f(x)=ax^2+bx+c. CMR nếu f(x) có 3 nghiệm khác nhau x1,x2,x3 thì a=b=c=0
giả sử pt \(ax^2+bx+c=0\left(a,b,c\ne0\right)\) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có đúng 1 nghiệm dương x1 thì phương trình bậc hai \(ct^2+bt+a=0\) cũng có hai nghiệm phân biệt trong đó có \(t_1>0\) thoả mãn \(x_1+t_1\ge2\)
CÁI BÀI NÀY CÂU HỎI LÀ LÀM GÌ VẬY ĐỌC KO HỈU LẮM
phantuananh mk cũng bị cái câu hỏi làm cho @@ ùi
x1 là nghiệm pt
=> \(ax1^2+bx1+c=0\)
<=> \(a+b\cdot\frac{1}{x1}+c\cdot\left(\frac{1}{x1}\right)^2=0\Leftrightarrow ct1^2+bt1+a=0\) ( t1 = 1/x1)
Xet \(x1+t1=x1+\frac{1}{x1}\ge2\) ( BĐT cô - si , x1 > 0 )
Giả sử phương trình : \(ax^2+bx+c=0\left(a\ne0\right)\)
CMR : a, Nếu -b/a > 0 thì trong 2 nghiệm của pt có ít nhất 1 nghiệm > 0
b, Nếu ac < 0 thì pt có 2 nghiệm trái dấu
giả sử pt \(ax^2+bx+c=0\left(a,b,c\ne0\right)\) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có đúng 1 nghiệm dương x1 thì phương trình bậc hai \(ct^2+bt+a=0\) cũng có hai nghiệm phân biệt trong đó có \(t>0\) thoả mãn \(x_1+t_1\ge2\)
các bạn giúp mk với nha , thanks
\(PT:ax^2+bx+c=0\) (1) có 2 nghiệm pb có dúng 1 nghiệm dương(x1) => ac<0 ; \(\sqrt{\Delta}=b^2-4ac>0\)
\(PT:ct^2+bt+a=0\) (2) có ac<0 => \(\sqrt{\Delta}=b^2-4ac>0\) (theo trên) => (2) cũng có 2 nghiệm pb ,trái dấu ( 1 dương = t1 )
ta có : x1>0 ; t1 >0 nên :
+ \(x_1.t_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2c}=\frac{4ac}{4ac}=1\left(Neusa>0;c<0\right)\)
+ \(x_1.t_1=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2c}=\frac{4ac}{4ac}=1\left(Neusa<0;c>0\right)\)
=> \(x_1+t_1\ge2\sqrt{x_1.t_1}=2\)
cho 2 pt: \(ax^2+bx+c=0\) (1)
\(cx^2+bx+a=0\) (2) \(a,b,c\ne0\)
CMR nếu (1) có 2 nghiệm dương x1, x2 thì (2) cũng có 2 nghiệm dương x3 và x4. ngoài ra các nghiệm đó thoả mãn: \(x_1+x_2+x_3+x_4\ge4\)
Vì x1 là nghiệm của pt => \(ax1^2+bx1+c=0\)
Do x1 > 0 . chia cả hai vế cho x1^2 ta đc pt:
\(a+b\cdot\left(\frac{1}{x1}\right)+c\left(\frac{1}{x1}\right)^2=0\) => \(\frac{1}{x1}\) là nghiệm của pt (2)
=> \(x3=\frac{1}{x1}\) (1)
CMTT x4 = 1/x2 (2)
Vì pt (1) có 2 n* nguyên dương x1 ; x2 => pt (2) cũng có hai nghiệm nguyên dương x3 ; x4
Xét \(x1+x2+x3+x4=x1+x2+\frac{1}{x1}+\frac{1}{x2}=\left(x1+\frac{1}{x1}\right)+\left(x2+\frac{1}{x2}\right)\ge4\) ( BĐT cô si )
(1) (2) có delta như nhau.
\(x_1.x_2.x_3.x_4=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}.\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2c}.\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2c}=\frac{\left(4ac\right)^2}{16a^2c^2}=1\)
Cô si 4 số dương => KL...
\(y=\frac{1}{x^2+\sqrt{x}}\sqrt[6\int^0_{7^{3\left(6\right)}}]{8}890\sqrt[3]{9}\)
Cho pt \(ax^2+bx+c=0\left(a\ne0\right)\) có 2 nghiệm \(x_1;x_2\) t/m \(0\le x_1\le x_2\le2\).
Tìm min \(L=\dfrac{3a^2-ab+ac}{5a^2-3ab+b^2}\)
CMR nếu x0 là 1 nghiệm của đa thức f(x)=ax2+bx+c(a,c# 0) thì 1/x0 là nghiệm của đa thức g(x)=cx2+bx+a
vì 1 là 1 nghiệm của f(x) nên a*12+b*1+c=0 hay a+b+c=0
ta có g(1)=c*12+b*1+a=a+b+c=0
vậy 1 là 1 nghiệm của g(x)
Giả sử pt ax2+bx +c =0
Có 2 nghiệm x1,x2 dương.Cm rằng pt
cx2 + bx +a =0
Cũng có 2nghiệm x3,x4 dương. Cm rằng x1+x2+x3+x4 lớn hơn hoặc bằng 4
HELP ME
Theo định lý Viéte kết hợp với giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\frac{-b}{a}>0\\x_1x_2=\frac{c}{a}>0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}ab< 0\\ac>0\end{matrix}\right.\)
Ta cần chứng minh: \(\left\{{}\begin{matrix}x_3+x_4=\frac{-b}{c}>0\\x_3x_4=\frac{a}{c}>0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}bc< 0\\ac>0\end{matrix}\right.\) (*)
TH1: \(a>0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c>0\\b< 0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) (*) luôn đúng
TH2: \(a< 0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c< 0\\b>0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) (*) luôn đúng
Ta có đpcm.
Áp dụng BĐT Cauchy:
\(x_1+x_2+x_3+x_4\ge4\sqrt[4]{x_1x_2x_3x_4}=4\sqrt[4]{\frac{c}{a}\cdot\frac{a}{c}}=4\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x_1=x_2=x_3=x_4\) \(\Leftrightarrow a=c\)
\(ax^2+bx+c=0\) (1) có 2 nghiệm dương \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a\ne0\\\Delta=b^2-4ac\ge0\\x_1+x_2=-\frac{b}{a}>0\\x_1x_2=\frac{c}{a}>0\end{matrix}\right.\)
Xét \(cx^2+bx+a=0\) (2)
\(\Delta=b^2-4ac\ge0\Rightarrow\left(2\right)\) có 2 nghiệm
\(\left\{{}\begin{matrix}x_3+x_4=-\frac{b}{c}\\x_3x_4=\frac{a}{c}>0\end{matrix}\right.\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}-\frac{b}{a}>0\\\frac{c}{a}>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(-\frac{b}{a}\right):\left(\frac{c}{a}\right)>0\Rightarrow-\frac{b}{c}>0\)
\(\Rightarrow\) (2) cũng có 2 nghiệm dương
Do \(\left\{{}\begin{matrix}-\frac{b}{a}>0\\\frac{c}{a}>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a;c\) cùng dấu và trái dấu b
Ko mất tính tổng quát, giả sử \(a;c>0\) và \(b< 0\) ; đặt \(d=-b>0\)
\(\Rightarrow d^2\ge4ac\Rightarrow d\ge2\sqrt{ac}\)
\(A=x_1+x_2+x_3+x_4=-\frac{b}{a}-\frac{b}{c}=\frac{d}{a}+\frac{d}{c}=d\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{c}\right)\)
\(A\ge2d\sqrt{\frac{1}{ac}}\ge2.2\sqrt{ac}.\sqrt{\frac{1}{ac}}=4\) (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=c=\frac{1}{2}d\) hay \(a=c=-\frac{1}{2}b\)
CẦN GẤP!!!
CHo đa thức bậc 2: A(x)= ax^2 + bx+c. Chứng tỏ nếu x=1 là 1 nghiệm của đa thức thì a+b+c =0 ?