Ngâm 16,6 g hỗn hợp các kim loại Al và Fe trong dd HCl dư, thu được 11,2 lít H2 đktc.
a) Tính KL mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Bằng phương pháp hóa học nào có thể điều chế được Fe2O3 từ hỗn hợp 2 kim loại trên.
a)n(H2)=11,2/22,4=0,5(mol)
gọi n(al)=x;n(fe)=y(đk x,y>0)
=>27x+56y=16,6(1)
bạn viết hai PTHH al và fe td vs hcl dư
=>1,5x+y=0,5(2)
từ 1,2 có hệ:27x+56y=16,6 và 1,5x+y=0,5
giải hệ ta được x=n(al)=0,2 mol
y=n(fe)=0,2 mol
=>m(al) và fe nha
còn phần b mình chưa làm được
chúc bạn học tốt!
Ngâm 16,6 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư phản ứng xong người ta thu được 11,2 l khí H2(đktc) a.viết các phương trình hóa học b.tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b)\\ n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b =16,6(1)\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,2\\ \Rightarrow m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\ ;\ m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\)
Ngâm 16,4 g hỗn hợp bột kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đkc) A. Viết pt phản ứng B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp C. giả sử hiệu sức quá trình là 96% .Tính thể tích khí hiđro thu được trong thể tích
\(m_{Al,Fe}=16,4\left(g\right)\\ n_{H_2\left(sp\right)}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{H_2\left(TT\right)}=\dfrac{0,5}{96\%}=\dfrac{25}{48}\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=16,4\\a+1,5b=\dfrac{25}{48}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{137}{465}\\b=\dfrac{187}{1240}\end{matrix}\right.\)
Từ đây em tính được KL mỗi kim loại em hi
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
Cho 23,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dd HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc)
a) Viết PTPƯ
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a/ PTHH: Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b/ nH2 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
Đặt số mol của Mg, Fe lần lượt là x, y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình sau:
\(\begin{cases}24x+56y=23,2\\x+y=0,5\end{cases}\)=> \(\begin{cases}x=0,15\\y=0,35\end{cases}\)
=> mMg = 0,15 x 24 = 3,6 gam
mFe = 0,35 x 56 = 19,6 gam
Mg + 2 HCl => MgCl2 + H2
y y
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x x
ta có mol H2 =\(\frac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
ta có mFe + mMg = 23,2 <=> 56x + 24y = 23,2 (1)
x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) => x=0,35 , y = 0,15
=> mFe = 0,35 x 56 = 19,6 g , mMg = 23,2 -19,6 = 3,6 g
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H 2 O , thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần.
hòa tan 12,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dd HCl 2M ngta thu được 8,96 lít khí (đktc) và dd A
a, tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa phản ứng với hóa học trên
c, cho dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hãy tính khối lượng kết tua thu được
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 12,8 (1)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
c, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,3.58+0,1.90=26,4\left(g\right)\)
a. Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
Mg: 9,6 gamFe: 22,4 gamb. Thể tích dung dịch HCl 2M đã phản ứng: 0,2 lít
c. Khối lượng kết tủa thu được khi dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư là 0,4 gam.
------------------------------------đấy
cho 1,66 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Al tác dụng với dd HCL dư, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (dktc)
a, viết PTHH
b,tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
x____2x______x____x(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
y____3y______y________1,5y(mol)
b) nH2= 0,05(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=1,66\\x+1,5y=0,05\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mFe=0,02.56= 1,12(g)
mAl=0,02.27=0,54(g)
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,78; 0,54; 1,12
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08; 0,56