Mọi người ơi cho em hỏi bài ạ :3
1. Cho sơ đồ dưới . Hãy xác định A,B,C và hoàn thành phương trình .
C1
SO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO3 Zn(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2O Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + CuMnO2 + HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + H2OC2 : đánh số
1.Al + Cl2 \(\rightarrow\) AlCl3
2. AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3NaCl
d) (D) + koh-> kcl+h2o e) hgo-> (E) +hg
c) (C)+h2so4 -> znso4+h2 xác định công thức hóa học các chất
b) s+(B)-> so2 A,B,C,D,E và hoàn thành pthh
cho sơ đồ pư sau a) (A)+o2 -> fe3o4
A : Fe , B : O2 , C : Zn , D : HCl , E : O2
a) 3Fe + 2O2 → (to) Fe3O4
b) S + O2 → (to) SO2
c) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
d) HCl + KOH → KCl + H2O
e) 2HgO → (to) O2 + 2Hg
Chúc bạn học tốt
1.Trong 9,8g H2SO4 có bao nhiêu phân tử H2SO4 ?
2.
Cho sơ đồ phản ứng:
Giá trị thích hợp của a, b, c, d lần lượt là
3.Số mol phân tử O2 có trong 320g Oxi là:
Mọi người giúp em ạ
\(1,n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \text{Số phân tử }H_2SO_4=0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\\ 2,2Fe(OH)_2+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ \Rightarrow a=2;b=3;c=1;d=6\\ 3,n_{O_2}=\dfrac{320}{32}=10(mol)\)
a)
\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4SO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)
b)
\(m_{FeS_2} = 1000.60\% = 600(kg)\\ n_{FeS_2} = \dfrac{600}{120} = 5(kmol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2\ pư} = 5.80\% = 4(kmol)\)
Bảo toàn nguyên tố với S : \(n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2} = 4.2 = 8(kmol)\)
Suy ra :
\(m_{H_2SO_4} = 8.98 = 784(kg)\\ \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{784}{98\%} =800(kg)\)
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b) SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Phương trình hóa học của phản ứng
a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.
SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.
N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.
d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ
Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit
Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit
e) Gọi tên sản phẩm
NaOH: natri hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitric
NaCl: natri clorua
Al2(SO4)3: nhôm sunfat
B1: Thực hiện chuyển đổi hóa học theo sơ đồ: a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4 b) Mg -> MgCl2 -> Mg(NO3)2 -> MgSO4 -> MgCO3 -> MgO B2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dd mất nhãn sau: NaOH, Na2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl. B3: Cho 9,1gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl nồng độ 2,5M a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 3
Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4
Theo sơ đồ: CuO + HCl -------> CuCl2 + H2O
Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
----------
1. \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,2mol 0,25mol \(\rightarrow\) 0,2mol
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{CuSO_4}=0,2< 0,25\)
Fe hết, CuSO4 dư
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
------------------------------
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,4mol 0,25mol\(\rightarrow\) 0,25mol\(\rightarrow\)0,25mol
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{H_2SO_4}=0,4< 0,25\)
Fe dư, H2SO4 hết
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
Bài 3, bài 4 bạn làm tương tự như bài 2
Cân bằng ở bài 4 thì thêm hệ số 2 ở con HCl là xong
Bài 6: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có):
(a) NaCl + AgNO3.
(b) KCl + HNO3.
(c) Fe + CuCl2.
(d) BaCl2 + H2SO4.
(e) Mg(OH)2 + Na2CO3.
(g) BaCO3 + HCl.
(h) CaSO3 + H2SO4.
(i) FeCl2 + Ba(OH)2.
(k) Na + FeCl2
(l) Zn + FeCl3
(l) Cu + AgCl
(m) Zn + Mg(NO3)2
Bài 6:
a, \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
b, Không pư.
c, \(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
d, \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
e, Không pư.
g, \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
h, \(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_{4\left(ittan\right)}+H_2O+SO_2\)
i, \(FeCl_2+Ba\left(OH\right)_2\underrightarrow{khongcokk}BaCl_2+Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
k, \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(2NaOH+FeCl_2\underrightarrow{khongcokk}2NaCl+Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
l, \(3Zn+2FeCl_3\rightarrow3ZnCl_2+2Fe\)
l, Không pư.
m, Không pư.
Bạn tham khảo nhé!
Hoàn thành các phương trình sau:
A. Mg và H2SO4
Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2
B. MgO và H2SO4
MgO + H2SO4 ----> MgSO4 + H2O
C. Mg(NO3)2 Và NaOH
Mg(NO3)2 + 2NaOH ----> 2NaNO3 + Mg(OH)2
D. MgCl2 và NaOH
MgCl2 + 2NaOH ----> 2NaCl + Mg(OH)2
Câu 7:Cho 5,4 gam Al tác dụng hoàn toàn với 49 gam H2SO4 .
a/ Viết phương trình ?
b/ Xác định chất dư ? Tìm khối lượng của chất dư ?
c/ Tìm V của H2 ở đktc ?
Câu 8: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với 29,2 gam HCl .
a/ Viết phương trình ?
b/ Xác định chất dư ? Tìm khối lượng của chất dư ?
c/ Tìm V của H2 ở đktc ?
Câu 9:Cho 11,2 lít khí H2 (ở đktc) vào hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 thu được 6,4 gam Cu.
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm m của Fe ?
c/ Tìm % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ?
Câu 10: Dùng khí H2 (ở đktc) để khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thu được 11,2 gam Fe.
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm m của Cu ?
c/ Tìm V của H2 ở (đktc) đã phản ứng ?
Câu 11: Cho 7,8 gam K vào 9 gam H2O .
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm khối lượng các chất thu được sau phản ứng ?
Câu 12: Cho 8 gam kim loại M chưa biết hóa trị hòa tan hoàn toàn vào H2O thu được 4,48 lít khí H2 ở (đktc). Hãy xác định tên của kim loại ?
Câu 13: Cho 2,3 gam kim loại M chưa biết hóa trị hòa tan hoàn toàn vào H2O thu được 1,12 lít khí H2 ở (đktc). Hãy xác định tên của kim loại ?
Câu 14: : Cho 7,8 gam kim loại M chưa biết hóa trị hòa tan hoàn toàn vào H2O thu được 11,2 gam bazo. Hãy xác định tên của kim loại ?
Câu 15: Cho 17,2 gam hỗn hợp K và K2O vào nước dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c/ Tìm m của KOH sinh ra ?
Câu 16 : : Cho 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào nước dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c/ Tìm m của Ca(OH)2 sinh ra ?
Câu 17: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng hết với dd HCl dư thu được 12,7 gam FeCl2.
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c/ Tìm V của H2 sinh ra ở đktc ?
Câu 18:Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng hết với dd H2SO4 loãng dư thu được 16,1 gam ZnSO4.
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c/ Tìm V của H2 sinh ra ở đktc ?
Câu 19: Một hỗn hợp chứa 32 gam gồm Fe2O3 và CuO có tỉ lệ về khối lượng Fe2O3 : CuO = 3 :2 . Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được Fe và Cu
a/ Tìm khối lượng của mỗi kim loại thu được ?
b/ Tìm V của H2 phản ứng ?
Câu 20 : Giải thích vì sao khí H2 thu theo phương pháp đẩy không khí đặt ngược bình còn khó oxi đặt đứng bình ?
giúp em với mọi ngườ ơi chiều nay em thi rồi ạ=(((
Câu 20: Vì khí H2 nhẹ hơn KK (tỉ khối giữa khí H2 với KK là 2/29<1) nên khí H2 sẽ bay lên →Đặt ngược bình
-Khí O2 nặng hơn KK (tỉ khối giữa khí O2 và KK là 32/29>1) nên khí O2 sẽ đi xuống →Đặt đứng bình