Hoàn thành các phương trình sau:
A. Mg và H2SO4
Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2
B. MgO và H2SO4
MgO + H2SO4 ----> MgSO4 + H2O
C. Mg(NO3)2 Và NaOH
Mg(NO3)2 + 2NaOH ----> 2NaNO3 + Mg(OH)2
D. MgCl2 và NaOH
MgCl2 + 2NaOH ----> 2NaCl + Mg(OH)2
Hoàn thành các phương trình sau:
A. Mg và H2SO4
Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2
B. MgO và H2SO4
MgO + H2SO4 ----> MgSO4 + H2O
C. Mg(NO3)2 Và NaOH
Mg(NO3)2 + 2NaOH ----> 2NaNO3 + Mg(OH)2
D. MgCl2 và NaOH
MgCl2 + 2NaOH ----> 2NaCl + Mg(OH)2
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là
cho a,b,c,d là các hợp chất hữu cơ khác nhau, hãy xác định các chất này và viết những phương trình oharn ứng thực hiện biến hoá sau:
Trộn dung dịch đồng (II) clorua với 1 dung dịch có hòa tan 60 g NaOH thu được 1 chất rắn đồng (II) hidroxit và dung dịch NaOH
a, viết PTHH
b, tính khối lượng chất rắn sinh ra sau phản ứng
c, tính thể tích H2SO4 0,5M cần để hòa tan hết lượng chất rắn trên
R là một kim loại có hoá trị II. Đem hoà tan hoàn toàn a g oxit của kim loại này vào 48 g dd
H2SO4 6,125% tạo thành dd A có chứa 0,98% H2SO4.
Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a g oxit trên thành kim loại, thu được khí B.
Nếu lấy 0,7 lít khí B cho qua dd nước vôi trong (dư) làm tạo ra 0,625g kết tủa.
1. Tính a và khối lượng của R, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều
đo ở đktc.
2. Cho 0,54g bột nhôm vào 20 g dd A, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách được m g chất rắn.
Tính m.
Cho 150g dung dịch MgCl2 9.5% với 250g dung dịch NaOH 8%
a) tính khối lượng kết tủa
b) tính C% của các chất trong dung dịch sao pư
c) đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi ? Tính khối lượng chất rắn thu được
bài tập 1: trung hòa 250 ml dd axit axetic 1M bằng dd NaOH 0.5M
a) tính thể tích dd NaOH đã dùng
b) Tính khối lượng muối dã dùng sau phản ứng
bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,15g một hợp chất hửu cơ A sau phản ứng thu đc 1,12l khí CO2 (đktc) và 1,35g nước. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A , Biết tỉ khối của A so với oxi là 1,1347.
Có các dd sau đây: NaOH, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH, chỉ dùng hóa chất ( dụng cụ cần thiết coi như có đủ). Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dd trên.
Cho 20,8g hỗn hợp CH3COOH VÀ CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 100ml đ NaOH 3M. Tính độ rượu của dd rượu thu được biết D rượu là 0,8 g/ml