Câu 1) Hòa tan 4.59 gan Al bằng dd HNO3 thu đc hh khí A gồm No và N2O có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 16.75
a) Tính V khí hh khí A
b) Trộn thêm V lít khí NO đktc vào A đc hh khí B.Tính V,biết dB/H2=16.4
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
Câu 1) Hòa tan 4.59 gam Al bằng dd HNO3 thu đc hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có tỉ khối hơi đối với Hidro bằng 16.75
a)Tính thể tích hỗn hợp khí A (đktc)
b)Trộn thêm V lít khí NO đktc vào A đc hỗn hợp khí B.Tính V,biết dB/H2=16.4
Câu 2)Hòa tan hoàn toàn 7.92g Kim loại R trong dd HNO3 loãng thu đc 2.688 lít(đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18.5.Xác định kim loại R
Câu 3) Lập PTHH
a) Fe3O4 + Al--> Fe + Al2O3 d) NxOy + Cu--> CuO + N2
b)Cu(NO3)2--> CuO + NO2 + O2 e) FexOy + Al--> Al2O3
c) M + HCL--> MClx+H2 f) FexOy + H2SO4--> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
\(M_X=2,5.16=40\)(g/mol)
\(\rightarrow\dfrac{V_{CO_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{40-32}{44-40}=2\)
Mà \(V_{CO_2}+V_{O_2}=30\left(L\right)\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=20\left(L\right);V_{O_2}=10\left(L\right)\)
\(\rightarrow M_Y=\dfrac{20.44+10.32+32V}{V+20+10}=2,25.16=36\)
\(\rightarrow V=30\left(L\right)\)
Đôt cháy 5,6 g bột Fe nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe còn lại, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dd HNO3 thu được v lit hh khí B ở đktc gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19, tính v
nFe = 0,1 mol. m O2 = 7,36 - 5,6 = 1,76 gam => n O2 = 0,055 mol
Đặt nNO = x, nNO2 = y
Ta có hệ: bảo toàn electron: 3.0,1 - 0,055.4 = 3x + y
30x + 44y / ( x+y) = 19.2
=> x= 0,02, y =0,02
=> V = 0,04.22,4 = 8,96 lít
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
hòa tan hoàn tan hh x gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd y và 4,48 lít H2 (đktc) biết c% của MgCl2 trong dd y là 11,79% .tính c% của FeCl2 trong dd y
hh khí A gồm 0,045 mol C2H2 và 0,1 mol H2 ,nung nóng hh A xúc tác Ni thu được hh khí B ,dẫn khí B đi qua bình đựng dd Br dư thu được hh khí C ,biết dC/H2 là 8 ,khối lượng bình tăng 0,41g ,tính số mol mỗi chất trong hh khí C
ai giải júp mình 2 bài trên với
1.GS có 100g dd $HCl$
=>m$HCl$=100.20%=20g
=>n$HCl$=20/36,5=40/73 mol
=>n$H2$=20/73 mol
Gọi n$Fe$(X)=a mol n$Mg$(X)=b mol
=>n$HCl$=2a+2b=40/73
mdd sau pứ=56a+24b+100-40/73=56a+24b+99,452gam
m$MgCl2$=95b gam
C% dd $MgCl2$=11,79%=>95b=11,79%(56a+24b+99,452)
=>92,17b-6,6024a=11,725
=>a=0,13695 mol và b=0,137 mol
=>C%dd $FeCl2$=127.0,13695/mdd.100%=15,753%
2.Bảo toàn klg=>mhh khí bđ=m$C2H2$+m$H2$
=0,045.26+0,1.2=1,37 gam
mC=mA-mbình tăng=1,37-0,41=0,96 gam
HH khí C gồm $H2$ dư và $C2H6$ không bị hấp thụ bởi dd $Br2$ gọi số mol lần lượt là a và b mol
Mhh khí=8.2=16 g/mol
mhh khí=0,96=2a+30b
nhh khí=0,06=a+b
=>a=b=0,03 mol
Vậy n$H2$=n$C2H6$=0,03 mol
Câu 1 : Trộn 0,54g bột Al với hh bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dd HNO3 thu được 0,896 lít (dkc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2
Bảo toàn e cho toàn quá trình.
Chất khử là Al,chất oxh là N+5
đặt số mol NO2l= là x, NÓ là y.
Ta có
-theo bài ra : x+y=0,04
-theo bảo toàn e : x+3y=(0,54/27)*3=0,06
giải ra đươc x=0,03 y=0,01
M hh khí = (0,03*46+0,01*30)/0,04=42
tỉ khối = 21
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.