Bảo toàn e cho toàn quá trình.
Chất khử là Al,chất oxh là N+5
đặt số mol NO2l= là x, NÓ là y.
Ta có
-theo bài ra : x+y=0,04
-theo bảo toàn e : x+3y=(0,54/27)*3=0,06
giải ra đươc x=0,03 y=0,01
M hh khí = (0,03*46+0,01*30)/0,04=42
tỉ khối = 21
Bảo toàn e cho toàn quá trình.
Chất khử là Al,chất oxh là N+5
đặt số mol NO2l= là x, NÓ là y.
Ta có
-theo bài ra : x+y=0,04
-theo bảo toàn e : x+3y=(0,54/27)*3=0,06
giải ra đươc x=0,03 y=0,01
M hh khí = (0,03*46+0,01*30)/0,04=42
tỉ khối = 21
Hỗn hợp A gồm 0,56 g Fe và 16 g Fe2O3.Trộn A với m gam bột nhôm rồi nungở nhiệt độ cao (không có không khí), thu được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong dung dịch H2SO4loãng dư thì thu được a lít khí, nhưng cho D tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì thể tích khí thu được là 0,25a lít (trong cùng điều kiện). Khoảng giá trị của m là
A. 0,54 < m < 2,70. B. 2,7 < m < 5,4.
C. 0,06 < m < 6,66. D. 0,06 < m < 5,4.
Trộn 16,8 gam bột Fe với 6,4 gam bột S thu được hỗn hợp X.Nung nóng X một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịc H2SO4 loãng dư thu được V lít(đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với H2 bằng 9.
a, Tìm giá trị V?
b,Tính hiệu suất phản ứng giữa Fe và S?
hòa tan hỗn hợp bột kim loại Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 g l khí H2 và 3,2 g chất rắn không tan.Tính số gam mỗi kim loại có trong hỗn hợp ,Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4(đặc,nóng) dự sẽ thu được bao nhiêu lít sunfurơ (dktc)
Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (A) gồm H2 và H2S đo ở đktc.
a) Viết phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng Fe và FeS trong (X)
c) Tính % thể tích mỗi khí trong (A)
Hòa tan hoàn toàn m gam bột AL vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp 2 khí A,B không màu không hóa nâu ngoài không khí (biết Ma>Mb), có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2:1. Gía trị cảu m là:
Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với đ HCl dư làm thoát ra 13,44 lít khí(đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính thể tích đ HCl 36%(D=1,18g/ml) để hòa tan vừa đủ hỗn hợp đó.
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 14,56 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Trộn a(g) Fe vs b(g) S rồi nung nóng ở nhiệt độ cao (ko có không khí) . Hòa tan hh sau Pư =dd HCl dư thu dc chrắn A nặng 0,4g ; khí C có d C/H2 = 9.Cho khí C sục từ từ wa dd Pb(NO3)2 thu đc 11,95g kết tủa .
a. tính a,bb. tính H của Fe , S.Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .
A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam