Cho 2g hỗn hợp Fe và kim loại A hóa trị II vào ddHCl dư thu được 1,12 lít khí.Xác định A biết rằng nếu hòa tan 4,8g A cần chưa đến 500ml dd HCl 1M
Cho 2g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại Z hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Xác định kim loại Z biết rằng 500ml dung dịch HCl hòa tan dư 4,8g kim loại đó
Sửa đề : Xác định kim loại Z biết rằng 500ml dung dịch HCl 1M hòa tan dư 4,8g kim loại đó
nH2=0,05 mol
PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
Z + 2HCl →ZCl2+H2↑
Đặt công thức chung của hỗn hợp là N
N + 2HCl → NCl2 + H2
0,05______________0,05
⇒MN=\(\dfrac{2}{0,05}\)=40
Vì MFe =56>40
⇒MZ <40 (1)
Ta có : nHCl<0,5.1=0,5 mol
Z + 2HCl →ZCl2+H2↑
=> nZ < 0,25
=> MZ >\(\dfrac{4,8}{0,25}=19,2\)(2)
Từ (1), (2), ta có 19,2<MZ <40
Mà Z hóa trị II
⇒Z là Magie
Câu 1. Cho 2g hỗn hợp 2 kim loại Fe là kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12l khí H2(ĐKTC). Mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó thì cần chưa tới 500ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II.
Giúp MK với!!!
Cho 2g sắt vào kim loại hóa trị II vào dd HCl dư thì thu đc 1,12 lít khí H2 ở đktc, mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó cần chưa đến 500ml dd HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II
theo đề từ dự kiện thứ 2 đoán đc KL là Mg
56x+My=2
2x+2y=0.1
=>y=0.8/(56-M)<0.05=>M<40
4.8/M<0.5/2=>M>19.2
M hóa trị 2=>M=24=>Mg
theo đề từ dự kiện thứ 2 đoán đc KL là Mg
còn trình bày mình làm thế này
56x+My=2
2x+2y=0.1
=>y=0.8/(56-M)<0.05=>M<40
4.8/M<0.5/2=>M>19.2
M hóa trị 2=>M=24=>Mg
Cho 2g hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị II vào dd HCl dư thu đc 1,12 lít H2 đktc. Mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó thì cần dùng chưa tới 500 ml dd HCl 1M. Xác định kim loại hóa trị II
Gọi kim loại hóa trị II là R
Ta có nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
x........2x............x..........x
R + 2HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2
y.........2y...........y...........y
=> 56x + Ry = 2 ( gam )
=> x + y = 0,05 => x = 0,05 - y
=> 56 . ( 0,05 - y ) + Ry = 2 ( gam )
=> 2,8 - 56y + Ry = 2
=> -y . ( 56 - R ) = -0,8
=> y . ( 56 - R ) = 0,8
=> R < 56
và ta có 0 < y < 0,05
Mặt khác
Vì là dùng chưa tới
=> nHCl cần dùng < nHCl đề cho
=> nHCl đề cho = 0,5 . 1 = 0,5 ( mol )
R(2) + 2HClđề cho \(\rightarrow\) RCl2 + H2
0,25..0,5........0,25....0,25
=> mR < mR (2)
=> 4,8 < 0,25R
=> 19,2 < R
=> 19,2 < R < 56
mà R mang hóa trị II
=> R có thể là Mn , Cr , Ca , Mg
Ta có 56x + Ry = 2
và x + y = 0,05
Nếu R là Mn
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56x+55y=2\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=-0,75\\y=0,8\end{matrix}\right.\)
=> Loại
Nếu R là Cr
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56x+52y=2\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=-0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> Loại
Nếu R là Ca
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56x+40y=2\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> Loại vì x không thể = 0 và y < 0,05
Nếu R là Mg
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=2\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> Nhận
=> R là Mg
Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu đc 1,12 lít khí H2(đktc), Mặt khác, nếu hòa tan 4,8 kim loại M thì chưa cần đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại M. Giúp mình với... Cảm ơn =)))
Theo bài ra: nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
nHCl < 0,5 x 1 = 0,5 mol
Các phương trình pứ xảy ra:
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
N + 2HCl ===> NCl2 + H2 ( đặt công thức chung của hỗn hợp là N)
0,05 0,05 ( giả thiết nhé bạn )
=> MN= 2 / 0,05 = 40 gam
Vì MFe = 56 > 40 => MM < 40 (1)
Mặt khác , ta có: MM > 4,8 / 0,5 = 9,6 (2)
Từ (1), (2), ta có 9,6 < MM < 40 và M hóa trị II
=> M là Magie
cho 2g hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị 2 vào dung dịch hcl có dư thì thu được 1,12g H2 (đktc) mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị 2 thì cần chưa đến 500ml dung dịch hcl 1M. xác định kim loại hóa trị 2 đó
- Gọi kim loại hóa trị 2 cần tìm là R
- Gọi số mol Fe là x và của R là y mol( trong 2 gam hỗn hợp)
- PTHH: Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
R+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+H2
- \(_{n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol}\) -\(_{n_{HCl}=C_M.V=1.0,5=0,5mol}\) - Ta có: Số mol hỗn hợp 2 kim loại=số mol H2=0,05 mol \(\rightarrow\) Khối lượng nguyên tử trung bình của 2 kim loại là: \(\overline{M_{hh}}=\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=\dfrac{2}{0,05}=40\) - Vậy: R<40<Fe=56 - Ngoài ra theo dữ kiện sau và PTHH của R với HCl ta có: \(n_{HCl}=2n_R=\dfrac{4,8}{R}.2< 0,5\rightarrow R>\dfrac{4,8.2}{0,5}=\dfrac{9,6}{0,5}=19,2\) Vậy ta có: 19,2<R<40 và R là kim loại hóa trị II nên R là Mg=24Đề ghi nhầm: 1,12 g H2(đktc), đúng là 1,12 lít
cho 2g hỗn hợp Fe và kim loại hóa trị 2 vào dung dịch hcl có dư thì thu được 1,12g H2 (đktc) mặt khác nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị 2 thì cần chưa đến 500ml dung dịch hcl 1M. xác định kim loại hóa trị 2 đó
theo đề từ dự kiện thứ 2 đoán đc KL là Mg
còn trình bày mình làm thế này
56x+My=2
2x+2y=0.1
=>y=0.8/(56-M)<0.05=>M<40
4.8/M<0.5/2=>M>19.2
M hóa trị 2=>M=24=>Mg
Cho 2g hh Fe và kim loại hóa trị II vào dd HCl có dư thu đc 1,12l H2 (đktc).Mặt khác, nếu hòa tan 4,8g kim loại hóa trị II đó cần chưa đến 500ml dd HCl.Xác định kim loại hóa trị II.
Giúp mình với,đúng mình tick cho!
Hòa tan hoàn toàn 0.5 hỗn hợp gồm fe và 1 kim loại hóa trị (II) bằng dd HCL dư thu dc 1,12 lít H2 (đktc) tìm kim loại hóa trị (II)
Gọi số mol Fe là x, kim loại cần tìm là A, hóa trị 2 và A tác dụng được với HCl có số mol là y
Fe -2e ------> Fe+2
x ; 2x (mol)
A -2e --------> A+2
y ; 2y (mol)
2H+ +2e ------> H2
0.1(mol)
mình có hệ:
(1) x +y = 0,05
(2) 56x + Ay = 0,5
rút x theo y từ một thế vào 2 đc biểu thức:
y = 2,3 / (56 - A) (*)
từ (*) để A>0 thì A phải nhỏ hơn 56
tiếp tục để x > 0 thì y < 0.05
=> A<10<56. A la Be.
=> Chọn B