Cho tỉ lệ thức x/2009=y/2008=z/2007 Chứng minh rằng 2.(z-y)2=(z-x).(z-y)
ai giúp em với gấp lắm rồi: mong các bác cho lời giải ko ghi đáp án chống đối
1.Tìm các số hữu tỉ x,y,z biết:
a) x.(x-y+z)=11 ; y.(y-z-x)=25 ; z.(z+x-y)=35
b) (x+2)^2 + (y-3)^4 + (z-5)^6=0
2. So sánh A và B biết
a) A=-1/2011 - 3/11^2 - 5/11^3 - 7/11^4 và B= -1/2011 - 7/11^2 - 5/11^3 - 3/11^4
b) A= 2006/2007 - 2007/2008 + 2008/2009 - 2009/2010 và B= -1/2006.2007 - 1/2008.2009
mong mấy bạn giúp mình mai mình nộp rôì ko đùa đâu
ai lam guip toi cau nay voi mai toi nop bai roi
so sanh 2 phan so sau bang cach nahnh nhat: 2007/2008 voi 2008/2009
Cho x,y,z dương thỏa mãn xy+yz+zx=2008. Chứng minh rằng giá trị biểu thức M không phụ thuộc vào x,y,z.
\(M=x\sqrt{\dfrac{\left(2008+y^2\right)\left(2008+z^2\right)}{2008+x^2}}+y\sqrt{\dfrac{\left(2008+z^2\right)\left(2008+x^2\right)}{2008+y^2}}+z\sqrt{\dfrac{\left(2008+x^2\right)\left(2008+y^2\right)}{2008+z^2}}\)
M = x.√[(2008+y²).(2008+z²)\(2008+x²)] + y.√[(2008+x²).(2008+z²)\(2008+y²)] + z.√[(2008+y²).(2008+x²)\(2008+z²)]
ta có:
2008 + x² = xy + xz + yz + x²
2008 + x² = (x+y).(x+z)
tương tự: 2008 + y² = (x+y).(y+z) và 2008 + z² = (z+y).(x+z)
chỉ việc thay vào rùi rút gọn thui
=> M = x.√[(x+y).(y+z).(x+z).(z+y)\ (x+y).(x+z)] + y.√[(x+y).(x+z).(x+z).(z+y)\(y+x).(y+z)] + z.√[(x+y).(x+z).(y+z).(y+x)\(x+z).(z+y)]
=> M = x.|y+z| + y.|z+x| + z.|x+y|
=> M = 2.2008
Thay \(xy+yz+xz=2018\) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}2018+x^2=x^2+xy+yz+xz=\left(x+y\right)\left(x+z\right)\\2018+y^2=y^2+xy+yz+xz=\left(y+z\right)\left(x+y\right)\\2018+z^2=z^2+xy+yz+xz=\left(x+z\right)\left(y+z\right)\end{matrix}\right.\)
Sau đó thay vào lần lượt đề bài là được
Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{z}\)=\(\frac{z}{y}\)Chứng minh rằng \(\frac{^{x^2}+z^2}{y^2+z^2}\)=\(\frac{x}{y}\)
Có\(\frac{x}{z}=\frac{z}{y}\)⇒\(xy=\text{x}^{2}\)
⇒\(\frac{\text{x}^{2}+\text{z}^{2}}{\text{y}^{2}+\text{z}^{2}}\)=\(\frac{\text{x}^{2}+xy}{\text{y}^{2}+xy}\)=\(\frac{x(x+y)}{y(x+y)}\)=\(\frac{x}{y}\)
⇒\(\frac{\text{x}^{2}+\text{z}^{2}}{\text{y}^{2}+\text{z}^{2}}\)=\(\frac{x}{y}\)
Vậy \(\frac{\text{x}^{2}+\text{z}^{2}}{\text{y}^{2}+\text{z}^{2}}\)=\(\frac{x}{y}\)
Cho các số thực x,y,z thỏa mãn:
\(\frac{x}{2008}=\frac{y}{2009}=\frac{z}{2010}\)
Chứng minh rằng:
\(z-x=2\sqrt{\left(x-y\right)\left(y-z\right)}\)
Lời giải:
Bạn phải thêm đk \(x,y,z\) là những số không âm.
Đặt \(\frac{x}{2008}=\frac{y}{2009}=\frac{z}{2010}=k(k\geq 0)\Rightarrow x=2008k; y=2009k; z=2010k\)
Khi đó:
\(z-x=2010k-2008k=2k\)
\(\left\{\begin{matrix} x-y=2008k-2009k=-k\\ y-z=2009k-2010k=-k\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow 2\sqrt{(x-y)(y-z)}=2\sqrt{(-k)(-k)}=2\sqrt{k^2}=2|k|=2k\)
Do đó: \(z-x=2\sqrt{(x-y)(y-z)}\)
Ta có đpcm.
Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = 0,5 và z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ h = 2 2/3. Chứng minh rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ của z đối với x
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k=0,5 nên x=0,5y
z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là k=8/3 nên z=8/3y
=>\(\dfrac{x}{z}=\dfrac{1}{2}:\dfrac{8}{3}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{3}{8}=\dfrac{3}{16}\)
=>x=3/16z
=>z=16/3x
=>z và x tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là k=16/3
Cho x, y, z là ba số dương. Tính \(B=2x^{2007}+3x^{2008}+x^{2009}\) biết \(x^2+y^2+z^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{z^2}=6\)
Xét BĐT sau với a,b >0 : \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\sqrt{\frac{ab}{ba}}=2\) \(\). Dấu "=" xảy ra khi a=b
Ta có : \(x^2+y^2+z^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{z^2}\)
= \(\left(x^2+\frac{1}{x^2}\right)+\left(y^2+\frac{1}{y^2}\right)+\left(z^2+\frac{1}{z^2}\right)\) (1)
Áp dụng BĐT vừa c.m , ta suy ra :
\(\hept{\begin{cases}x^2+\frac{1}{x^2}\ge2\\y^2+\frac{1}{y^2}\ge2\\z^2+\frac{1}{z^2}\ge2\end{cases}}\) . Dấu "=" xảy ra khi x=y=z=1 (2)
Từ (1) và (2) => \(\left(x^2+\frac{1}{x^2}\right)+\left(y^2+\frac{1}{y^2}\right)+\left(z^2+\frac{1}{z^2}\right)\)\(\ge2+1+2=6\)
Dấu "=" xảy ra khi x=y=z=1
Thay vào B , ta được :
B = 2+3+1 =6
nhầm chỗ dưới kia phải là 2+2+2 = 6 nha ! sorry
Cho a+b+c=a^2+b^2+c^2=1và a,b,c tương ứng tỉ lệ thuận với x,y,z chứng minh rằng (x+y+z)^2=x^2+y^2+z^2
Giải:
Vì \(a,b,c\) tỉ lệ thuân với \(x,y,z\) nên: \(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{y}=\dfrac{z}{c}.\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có:
\(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}=\dfrac{x+y+z}{a+b+c}=\dfrac{x+y+z}{1}=x+y+z.\)
Lại có: \(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}\Rightarrow\left(\dfrac{x}{a}\right)^2=\left(\dfrac{y}{b}\right)^2=\left(\dfrac{z}{c}\right)^2\Rightarrow\dfrac{x^2}{a^2}=\dfrac{y^2}{b^2}=\dfrac{z^2}{c^2}=\left(x+y+z\right)^2_{\left(1\right)}.\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có:
\(\dfrac{x^2}{a^2}=\dfrac{y^2}{b^2}=\dfrac{z^2}{c^2}=\dfrac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}=\dfrac{x^2+y^2+z^2}{1}=x^2+y^2+z^2_{\left(2\right)}.\)
Từ \(_{\left(1\right)}\) và \(_{\left(2\right)}\Rightarrow\left(x+y+z\right)^2=x^2+y^2+z^2\left(đpcm\right).\)
Vì a;b;c tỉ lệ thuận với x;y;z \(\Rightarrow\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}=\dfrac{x+y+z}{a+b+c}=x+y+z\)
\(\Rightarrow\dfrac{x^2}{a^2}=\dfrac{y^2}{b^2}=\dfrac{z^2}{c^2}=\left(x+y+z\right)^2\)
Ta lại có :
\(\dfrac{x^2}{a^2}=\dfrac{y^2}{b^2}=\dfrac{z^2}{c^2}=\dfrac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}=x^2+y^2+z^2\\ \Rightarrow x^2+y^2+z^2=\left(x+y+z\right)^2\left(đpcm\right)\)
a) Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\). Chứng minh rằng ( a + 2c )( b + d ) = ( a + c )( b + 2d )
b) Cho \(\dfrac{x}{y+z+t}=\dfrac{y}{z+t+x}=\dfrac{z}{t+x+y}=\dfrac{t}{x+y+z}\)
Chứng minh rằng biểu thức sau có giá trị nguyên : P = \(\dfrac{x+y}{z+t}=\dfrac{y+z}{t+x}=\dfrac{z+t}{x+y}=\dfrac{t+x}{y+z}\)
a) Ta có : \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
=> ad = bc
Ta có : (a + 2c)(b + d)
= a(b + d) + 2c(b + d)
= ab + ad + 2cb + 2cd (1)
Ta có : (a + c)(b + 2d)
= a(b + 2d) + c(b + 2b)
= ab + a2d + cb + c2b
= ab + c2d + ad + c2b (Vì ad = cd) (2)
Từ (1),(2) => (a + 2c)(b + d) = (a + c)(b + 2d) (ĐPCM)
Sửa đề bài : P = \(\dfrac{x+y}{z+t}+\dfrac{y+z}{t+x}+\dfrac{z+t}{x+y}+\dfrac{t+x}{y+z}\)
Ta có : \(\dfrac{x}{y+z+t}=\dfrac{y}{z+t+x}=\dfrac{z}{t+x+y}=\dfrac{t}{x+y+z}\)
=> \(\dfrac{y+z+t}{x}=\dfrac{z+t+x}{y}=\dfrac{t+x+y}{z}=\dfrac{x+y+z}{t}\)
=> \(\dfrac{y+z+t}{x}+1=\dfrac{z+t+x}{y}+1=\dfrac{t+x+y}{z}+1=\dfrac{x+y+z}{t}+1\)=> \(\dfrac{y+z+t+x}{x}=\dfrac{z+t+x+y}{y}=\dfrac{t+x+y+z}{z}=\dfrac{x+y+z+t}{t}\)TH1: x + y + z + t # 0
=> x = y = z = t
Ta có : P = \(\dfrac{x+y}{z+t}=\dfrac{y+z}{t+x}=\dfrac{z+t}{x+y}=\dfrac{t+x}{y+z}\)
P = \(\dfrac{x+x}{x+x}+\dfrac{x+x}{x+x}+\dfrac{x+x}{x+x}+\dfrac{x+x}{x+x}\)
P = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
TH2 : x + y + z + t = 0
=> x + y = -(z + t)
y + z = -(t + x)
z + t = -(x + y)
t + x = -(y + z)
Ta có : P = \(\dfrac{x+y}{z+t}=\dfrac{y+z}{t+x}=\dfrac{z+t}{x+y}=\dfrac{t+x}{y+z}\)
P = \(\dfrac{-\left(z+t\right)}{z+t}=\dfrac{-\left(t+x\right)}{t+x}=\dfrac{-\left(x+y\right)}{x+y}=\dfrac{-\left(y+z\right)}{y+z}\)
P = (-1) + (-1) + (-1) + (-1)
P = -4
Vậy ...
Bài 2. Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = 0,5 và z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ h = 8/3 . Chứng minh rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ của z đối với x.