cho đường thẳng d2 : 3X +5Y-9
Đường thẳng (d1) đi qua điểm N(-3;1) và vuông góc với d2. Tìm phương trình tổng quát của đt d1
Tìm giao điểm của hai đường thẳng:
( d 1 ): ax + 2y = -3 và ( d 2 ): 3x – by = 5, biết rằng ( d 1 ) đi qua điểm M(3; 9) và ( d 2 ) đi qua điểm N(-1; 2).
*Đường thẳng ( d 1 ): ax + 2y = -3 đi qua điểm M(3; 9) nên tọa độ điểm M nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: a.3 + 2.9 = -3 ⇔ 3a + 18 = -3 ⇔ 3a = -21 ⇔ a = -7
Phương trình đường thẳng ( d 1 ): -7x + 2y = -3
*Đường thẳng ( d 2 ): 3x – by = 5 đi qua điểm N(-1; 2) nên tọa độ điểm N nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: 3.(-1) – b.2 = 5 ⇔ -3 – 2b = 5 ⇔ 2b = -8 ⇔ b = -4
Phương trình đường thẳng ( d 2 ): 3x + 4y = 5
*Tọa độ giao điểm của ( d 1 ) và ( d 2 ) là nghiệm của hệ phương trình:
Tìm a và b để: Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng ( d 1 ): 2x + 5y = 17, ( d 2 ): 4x – 10y = 14.
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ( d 1 ): 2x + 5y = 17, ( d 2 ): 4x – 10y = 14 là nghiệm của hệ phương trình:
Khi đó ( d 1 ) và ( d 2 ) cắt nhau tại N(6; 1).
Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và N(6;1) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
*Điểm M: 9a + 48 = b
*Điểm N: 6a – 8 = b
Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy khi a = - 56/3 , b = -120 thì đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng ( d 1 ): 2x + 5y = 17, ( d 2 ): 4x – 10y = 14.
Cho hai đường thẳng (d1): 3x - 5y = 1, (d2): y = 4x - 1
Tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng (d1) và (d2) là
cho 3 đường thẳng y=3x-2(d1); y=3x-2y=1(d2) và y=(m-2)x+2m-3(d3). tìm m để 3 đường thẳng d1,d2,d3 cùng đi qua 1 điểm
Ta có: (d2): y=3x-2y=1 => y: 3x-2y-1
Phương trình tung độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
3x-2 = 3x-2y-1 => 3x-3x+2y=-1+2 => 2y=1 => y = 1/2
=> x = (1/2+2):3 = 5/6
Vậy (d1) và (d2) cùng đi qua điểm C(5/6; 1/2)
Thay x = 5/6 và y = 1/2 vào (d3) ta được: 1/2 = (m-2).5/6+2m-3
=> 1/2 = 5/6m - 5/3 + 2m - 3
=> 31/6 = 17/6 m
=> m = 31/17
Vậy m = 31/17 thì 3 đường thẳng (d1);(d2);(d3) cùng đi qua 1 điểm
Tìm a và b để đường thẳng (d):ax-8y=b đi qua M(9;-6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1):2x+5y=17 và (d2):2x-5y=7
+ (d): ax-8y=b ⇒ (d): 8y = ax-b
Ta có: (d): 8y=ax-b đi qua M(9; -6)
⇒ thay \(\left\{{}\begin{matrix}x=9\\y=-6\end{matrix}\right.\) vào 8y = ax-b, ta được:
8 *(-6) = 9a-b ⇔ - 48 = 9a-b (*)
+ (d1): 2x+5y=17 ⇒ (d1): 5y= -2x+17
(d2) : 2x-5y=7 ⇒ 5y=2x-7
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2):
-2x+17 = 2x-7 ⇔ 4x=24 ⇔ x=6
⇒ y= 1
Gọi N là giao điểm của (d1) và (d2), ta có: N(6;1)
⇒ thay \(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=1\end{matrix}\right.\) vào 8y = ax -b, ta được: 8= 6a-b (**)
Từ (*) và (**), ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}-48=9a-b\\8=6a-b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a=-56\\b=6a-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{56}{3}\\b=-120\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{56}{3}\\b=-120\end{matrix}\right.\)
cho 3 đường thẳng y=3x-2(d1); y=3x-2y=1(d2) và y=(m-2)x+2m-3(d3). tìm m để 3 đường thẳng d1,d2,d3 cùng đi qua 1 điểm
đt d2 : 3x - 2y = 1 => y = 3/2x - 1/2
Hai đt d1 và d2 có hệ số góc khác nhau nên chúng cắt nhau tại điểm M.Xét pt hoành độ : 3x - 2 = 3/2x - 1/2 <=> x = 1 => y = 1.
Vậy tọa độ điểm \(M\left(1;1\right)\)
Để cho d1,d2,d3 cùng đi qua 1 điểm thì d3 phải di qua M.
\(\Rightarrow\left(d_3\right)\in M\Leftrightarrow1=\left(m-2\right).1+2m-3\Leftrightarrow m=2\)
Vậy ...
a) Xác định m để 3 đường thẳng (d1): 3x+2y=4; (d2): 2x-y=m và (d3): x+2y=3 đồng quy
b) xác định m để 3 đường thẳng (d1): y=2x - 5; (d2): y=1;(d3): y=(2m-3)x-1 đồng quy
c) tìm các giá trị của a để đường thẳng y=ax đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d1): 2x-3y=8; (d2): 7x-5y=-5
a, pt hoanh độ giao điểm cua 2 đg thẳng d1 và d2 la: 2x - 5 = 1 <=> x = 3
vậy tọa độ giao điểm cua d1 va d2 la A(3;1)
Để d1 , d2, d3 đồng quy thì d3 phải đi qua diem A(3;1)
Ta co pt: (2m - 3).3 - 1 = 1
<=> 6m - 9 -1 = 1
<=> 6m = 11 <=> m = 11/6
mấy bài còn lại tương tự nha
Cho hai đường thẳng d1 : y = 5 x - 3 và d2 y = -2 x + 4 Viết phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của d1, d2 và song song với đường thẳng 3x + 2y = 1
(d3): \(3x+2y=1\Rightarrow y=-\frac{3}{2}x+\frac{1}{2}\)
Phương trình tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2):
\(\left\{{}\begin{matrix}y=5x-3\\y=-2x+4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A\left(1;2\right)\)
Gọi pt (d) có dạng \(y=ax+b\)
Do (d) qua A và song song với (d3) nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=-\frac{3}{2}\\a+b=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\frac{3}{2}\\b=\frac{7}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=-\frac{3}{2}x+\frac{7}{2}\)
cho 2 đường thẳng y=3x-2(d1) và y=2/3x(d2)
a)tìm toạn độ giao điểm A của (d1) và (d2)
b)Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua A và song song với đường thẳng (d3) là y=3x-1
help me =(
a) Tìm toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng y = 3x - 2 (d1) và y = (2/3)x (d2):
Để tìm toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng, ta có thể giải hệ phương trình sau:y = 3x - 2
y = (2/3)x
(2/3)x = 3x - 2
Giải phương trình này, ta được x = 3/4.Thay x = 3/4 vào phương trình y = (2/3)x, ta được y = (2/3)(3/4) = 7/4.Vậy toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng (d1) và (d2) là A(3/4, 7/4).b) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua A và song song với đường thẳng (d3) là y = 3x - 1:
Để viết phương trình đường thẳng (d) đi qua A và song song với đường thẳng (d3), ta có thể sử dụng công thức sau:y - y0 = m(x - x0)
Trong đó, (x0, y0) là toạ độ của điểm A và m là hệ số góc của đường thẳng (d3).
Thay các giá trị này vào công thức trên, ta được:y - 7/4 = 3(x - 3/4)
Sau khi sắp xếp lại các số hạng, ta được phương trình đường thẳng (d) là: y = 3x - 5/4.