tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
x2 -y2 +2x- 4y -10 =0
tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
\(x^2-y^2+2x-4y-10=0\)
\(x^2-y^2+2x-4y-10=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x+1-\left(y^2+y+9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2-\left(y+2\right)^2-5=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2-\left(y+1\right)^2=5\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1+y+2\right)\left(x+1+y-2\right)=5\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+1+2\right)\left(x-y-2-1\right)=5\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+3\right)\left(x-y-1\right)=5\)
Ta có bảng GT:
x+y+3 | 1 | 5 | -1 | -5 |
x-y-1 | 5 | 1 | -5 | -1 |
x | 2 | 2 | -4 | -4 |
y | -4 | 0 | 0 | -4 |
Vậy (x,y)= (2;4) (2;0) (4;0);(-4;4)
x,y nguyên dương là:
=> Nghiệm của nguyên dương PT là: (x,y)=(2,0)
Hãy cho biết phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn:
2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0;
x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0;
x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0;
x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0.
+ 2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0 không phải phương trình đường tròn vì hệ số của x2 khác hệ số của y2.
+ Phương trình x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0 có :
a = –1; b = 2; c = –4 ⇒ a2 + b2 – c = 9 > 0
⇒ phương trình trên là phương trình đường tròn.
+ Phương trình x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0 có :
a = 1; b = 3; c = 20 ⇒ a2 + b2 – c = –10 < 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.
+ Phương trình x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0 có :
a = –3; b = –1; c = 10 ⇒ a2 + b2 – c = 0 = 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.
Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.
a) x2 + y2 + xy + 4x – 2 = 0;
b) x2 + y2 – 2x – 4y + 5 = 0;
c) x2 + y2 + 6x – 8y + 1 = 0.
a) Đây không phải là phương trình đường tròn do có \(xy\).
b) Vì \({a^2} + {b^2} - c = {1^2} + {2^2} - 5 = 0\)nên phương trình đã cho không là phương trình tròn.
c) Vì \({a^2} + {b^2} - c = {\left( { - 3} \right)^2} + {4^2} - 1 = 24 > 0\)nên phương trình đã cho là phương trình tròn có tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} = 2\sqrt 6 \).
tìm nghiệm nguyên dương của phương trình :\(x^2+2y^2-3xy+2x-4y+3=0\)
Tìm nghiệm nguyên x,y của phương trình biết:
3x .x2 -4y2 -4y=0
Lời giải:
$3^x.x^2=4y(y+1)$ nên $x$ chẵn. Đặt $x=2a$ ta có:
$3^{2a}.a^2=y(y+1)\Leftrightarrow (3^a.a)^2=y(y+1)$
Dễ thấy $(y,y+1)=1$ nên để tích của chúng là scp thì $y,y+1$ là scp.
Đặt $y=m^2; y+1=n^2$ với $m,n$ tự nhiên.
$\Rightarrow 1=(n-m)(n+m)$
$\Rightarrow n=1; m=0\Rightarrow y=0\Rightarrow x=0$
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : 4x + 4y + 10 = 5xy
\(pt\Leftrightarrow20x+20y+50=25xy\)
\(\Leftrightarrow5y\left(5x-4\right)-4\left(5x-4\right)=66\)
\(\Leftrightarrow\left(5x-4\right)\left(5y-4\right)=66\)
đến đây thì dễ rồi
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình 4x+4y+10=5xy
Tìm số nghiệm nguyên dương của phương trình: cosπ ( 3 - 3 + 2 x - x 2 ) = - 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phương trình x2 – 2x + m – 1 = 0 (1) (m là tham số)
a) Giải phương trình khi m = 1.
b) Tìm m nguyên dương để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x31 + x32\(\le\) 15
a: Khi m=1 thì phương trình sẽ là:
\(x^2-2x+1-1=0\)
=>x^2-2x=0
=>x(x-2)=0
=>x=0 hoặc x=2
b: \(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\left(m-1\right)=4-4m+4=-4m+8\)
Để phương trình có 2 nghiệm thì -4m+8>=0
=>-4m>=-8
=>m<=2
\(x_1^3+x_2^3< =15\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)< =15\)
=>\(2^3-3\cdot2\cdot\left(m-1\right)< =15\)
=>\(8-6m+6< =15\)
=>-6m+14<=15
=>-6m<=1
=>\(m>=-\dfrac{1}{6}\)
=>\(-\dfrac{1}{6}< =m< =2\)
Trong không gian Oxyz , tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x 2 + y 2 + z 2 + 2 x - 4 y + 4 z + m = 0 là phương trình của một mặt cầu.