khi tiến hành phản ứng phân hủy 410,1 g hỗn hợp 2 muối KClO3 và KMnO4 thu được 73,92 l khí oxi ( đktc).tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp
khi tiến hành phản ứng phân hủy 410,1 g hỗn hợp 2 muối KClO3 và KMnO4 thu được 73,92 lit khí Oxi ( đktc ) . hãy tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp
\(2KClO_3\left(x\right)\rightarrow2KCl+3O_2\left(1,5x\right)\)
\(2KMnO_4\left(y\right)\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\left(0,5y\right)\)
Gọi số mol của KClO3 và KMnO4 lần lược là x, y
\(\Rightarrow122,5x+158y=410,1\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{73,92}{22,4}=3,3\)
\(\Rightarrow1,5x+0,5y=3,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix}122,5x+158y=410,1\\1,5x+0,5y=3,3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=1,8\\y=1,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=1,8.122,5=220,5\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=1,2.158=189,6\)
phân hủy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 thu được 49, 28 lít khí Oxi(đktc). Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Gọi \(n_{KClO_3}=a,n_{KMnO_4}=b\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t_o}2KCl+3O_2\)
a \(\dfrac{3}{2}a\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t_o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b \(\dfrac{1}{2}b\)
\(n_{O_2}=\dfrac{49,28}{22,4}=2,2mol\)
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}122,5a+158b=47,2\\\dfrac{3}{2}a+\dfrac{1}{2}b=2,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1296}{703}\\b=-\dfrac{3974}{3515}\end{matrix}\right.\)
Đề bị lỗi rồi em nhé!!!
6. Nhiệt phân hoàn toàn 56,1 gam hỗn hợp gồm 2 muối: KMnO4 và KClO3, sau
khi phản ứng xong thu được 8,96 lít khí O2 ở đktc.
Theo phản ứng: KMnO4 ⎯⎯to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 và tính khối lượng
mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu?
Gọi x, y lần lượt là số mol của KMnO4 và KClO3.
Theo đề, ta có: 158x + 122,5y = 56,1 (*)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KMnO_4\overset{t^o}{--->}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\left(1\right)\)
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}3KCl+3O_2\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{2}y=0,4\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}158x+122,5y=56,1\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=158.0,2=31,6\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
Phân hủy 273.4g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít oxi (đktc). Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than chứa 96% cacbon(còn lại là tạp chất không cháy)
nO2 = 49,28/22,4 = 2,2 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 2,2 <--- 2,2
mC = 2,2 . 12 = 26,4 (g)
mthan = 26,4/96% = 27,5 (g)
phân tích 43,85 gam hỗn hợp muối KCLO3 VÀ KMnO4 ta thu được 5,6 lít oxi
a) lập phương trình hóa học b) tính thành phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp muốia, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_3}=x\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 122,5x + 158y = 43,85 (1)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}+\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{3}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,25\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{0,1.122,5}{43,85}.100\%\approx27,94\%\\\%m_{KMnO_4}\approx72,06\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được khí oxi và 8,66 gam chất rắn. Dẫn lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 17,6. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KClO3 có trong hỗn hợp X là
A. 56,33%
B. 54,83%
C. 45,17%
D. 43,67%
Cho m gam hỗn hợp A gồm KMnO4, KClO3 trong đó số nguyên tử Oxi chiếm 9/14 số nguyên tử có trong A. Nhiệt phân hủy A đến phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lit khí O2(đktc).
a. Tính m.
b. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a) Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=a+b\left(mol\right)\\n_{Mn}=a\left(mol\right)\\n_{Cl}=b\left(mol\right)\\n_O=4a+3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có \(n_O=\dfrac{9}{14}\Sigma_n\)
=> \(4a+3b=\dfrac{9}{14}\left(a+b+a+b+4a+3b\right)\)
=> \(\dfrac{1}{7}a-\dfrac{3}{14}b=0\) (1)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
a------------------------------->0,5a
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b------------------>1,5b
=> \(0,5a+1,5b=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
=> m = 0,3.158 + 0,2.122,5 = 71,9 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KMnO_4}=\dfrac{0,3.158}{71,9}.100\%=65,925\%\\\%m_{KClO_3}=\dfrac{0,2.122,5}{71,9}.100\%=34,075\%\end{matrix}\right.\)