cho a gam hỗn hợp gồm KClO3 và NaCl trong đó NaCl chiếm 25% về khối lượng.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,4% khối lượng hỗn hợp chất rắn ban đầu . tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất rắn thu được sau phản ứng . Biết NaCl khi nung ko bị phân hủy
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Nung 34,5 g hỗn hợp (KClO3; CaCO3) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được V (l) khí (đktc). Dẫn khí đó vào bình đựng photpho, lượng photpho cháy trong khí đó là 7,44g
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm al, al2o3 và cuo.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên bằng dd hcl dư thì có 3,36 L khí thoát ta, rắn A và dd B. Đốt nóng rắn A tròn không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn nặng 2.75 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu.
Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam KClO3 khi không có chất xúc tác MnO2 sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng sau:
khi nung đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon thu được 11,2 lít (đkc) hỗn hợp khí A
có tỷ khối hơi đối với khí metan (CH4) là 2,35.
a) Tính phần trăm KClO3 đã phản ứng theo (1) ?
b) Tính phần trăm khối lượng KCl có trong hỗn hợp rắn sau khi nung ?
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố 37,65% oxi, 116,47% nito còn lại là kali.vác định công thức HH của A,B(biết công thức HH là công thức đơn giản nhất)
Nung m gam hỗn hợp gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn A và O2. Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hủy một phần. Trong A có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích VO2 : Vkk = 1 : 3 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí B. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí C gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Biết không khí chứa 20% thể tích oxi, còn lại là.
a) Giá trị m (gam)
b) Tính % theo khối lượng các chất có trong đ ban đầu.
Các bạn giúp mik giải kĩ 1 chút nhé! Cảm ơn nhìu!!!