phân hủy 12,64 g KMnO4 ở nhiệt độ thích hợp , sau một thời gian ngắn phản ứng thu được 11,68g chất rắn
a, tính hiệu suất phản ứng
b, nếu đem phân tích chất rắn sau phản ứng trên thì có bao nhiêu nguyên tử oxi
Phân huỷ 12,64g KMnO4 ở nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian phản ứng thu được 11,68 chất rắn.a)Tính hiệu suất của phản ứng
b)Nếu đem phân tích chất rắn trên thì có bao nhiêu nguyên tử oxi
BTKL :
mO2 = 12.64 - 11.68 = 0.96 (g)
nO2 = 0.96/32 = 0.03 (mol)
nKMnO4(bđ) = 12.64/158 = 0.08 (mol)
nKMnO4(pư) = 2nO2 = 0.03*2 = 0.06 (mol)
H% = 0.06/0.08 * 100% = 75%
Chất rắn : KMnO4 dư , K2MnO4 , MnO2
=> 10 nguyên tử O
1. Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4
a, Nếu phản ứng 100% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b, nếu hiệu suất phản ứng 80% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c, Tính hiệu suất phản ứng biết sau phản ứng thu được 14,68 gam chất rắn
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,05(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,05.197+0,05.87=14,2(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,04;MnO_2:0,04$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,04.197+0,04.87=14,52(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,1(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,1.197+0,1.87=28,4(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,08;MnO_2:0,08$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,08.197+0,08.87=25,88(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
Nung m gam KMnO4 một thời gian thu được 116,8 g chất rắn và 6,72 lít O2.Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
BTKL :
mKMnO4 = 116.8 + 0.3*32 = 126.4 (g)
nKMnO4 = 126.4/158 = 0.8 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.6_________________________0.3
H% = 0.6/0.8 * 100% = 75%
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) \\m = m_{chất\ rắn} + m_{O_2} = 116,8 + 0,3.32 = 126,4(gam)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ H = \dfrac{0,6.158}{126,4}.100\%= 75\%\)
Phân hủy 79g kalipenmangant , sau một thời gian thu được 56.8g chất rắn . Hiệu suất của phản ứng
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{79}{158}=0.5\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{O_2}=79-56.8=22.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{22.2}{32}=0.69375\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{t^0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(1.3875....................................0.69375\)
\(H\%=\dfrac{0.5}{1.3875}\cdot100\%=36.04\%\)
Muối Kaliclorat bị phân hủy theo sơ đồ: KClO3-----nhiệt-----> KCl + O2
a) lập PTHH của phản ứng xảy ra
b) nếu đem phân hủy 12,25 g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại ( KCl) sau phản ứng là 7,45 g.xác định khối lượng khí oxi tạo thành
c) nếu đem phân hủy (a)g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g. mặt khác nếu đem phân hủy 2a gam KClO3, thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 2,98 g. tính a
a)2KClO3->2KCl+3O2
b) Áp dụng ĐLBTKL: m Oxi=12,25-7,45=4,8g
c)
Nhiệt phân a tấn CaCO\(_3\) theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO\(_3\)\(\rightarrow\)CaO + CO\(_2\)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn X.Biết hiệu suất phân hủy là 80%. Tổng số electron trong hỗn hợp chất rắn X thu được là 1,944.10\(^{29}\) (e). Tìm a, cho biết số proton của một số nguyên tố là: Ca:20, C:6, O:8'
Giải chi tiết hộ e với ạ.
Số electron trong CaCO3 : 20 + 6 + 8.3 = 50(electron)
Số electron trong CO2 : 6 + 8.2 = 22(electron)
Gọi \(n_{CaCO_3} = x(mol)\)
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3\ pư} = x.80\% = 0,8x(mol)\)
Ta có :
\(n_{e(trong\ CaCO_3)} = n_{e(trong\ X)} + n_{e(trong\ CO_2)}\\ \Leftrightarrow 50x = \dfrac{1,944.10^{29}}{6.10^{23}} + 22x\\ \Leftrightarrow x = 10 000\\ \Rightarrow a = 10 000.100 = 10^6(gam) = 1(tấn)\)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Nhiệt phân hoàn toàn 31,5 gam KMnO4
a, Tính thể tích khí Oxi thu được ở đktc?
b, Dẫn khí O2 trên qua 11,2 gam bột sắt, sau 1 thời gian thu được 14,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
2KMnO4 (63/316 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2\(\downarrow\) + O2\(\uparrow\) (63/632 mol).
a. Thể tích khí oxi thu được ở đktc là:
V=63/632.22,4=882/395 (lít).
b. Số mol khí oxi phản ứng là (14,4-11,2)/32=0,1 (mol) > 63/632 (mol).
Kết luận: Giả thiết câu b không xảy ra.
đun nóng 12,64g KMno4 sau 1 thời gian thu được 12,32g hỗn hợp rắn x. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KMno4 là?
\(m_{O_2} = 12,64 -12,32 = 0,32(mol)\Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,32}{32} = 0,01(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4\ pư} = 2n_{O_2} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,02.158}{12,64}.100\% = 25\%\)