\(m_{O_2} = 12,64 -12,32 = 0,32(mol)\Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,32}{32} = 0,01(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4\ pư} = 2n_{O_2} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,02.158}{12,64}.100\% = 25\%\)
\(m_{O_2} = 12,64 -12,32 = 0,32(mol)\Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,32}{32} = 0,01(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4\ pư} = 2n_{O_2} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,02.158}{12,64}.100\% = 25\%\)
hoà tan hết chất rắn x (mg,zn,fe) cần vừa đủ dung dịch chứ 2,4 mol hno3 sau phản ứng thu được v lít (đktc) hỗn hợp no,no2 có d hỗn hợp/h2=19. biết chỉ xảy ra hai quá trình khử n+5 và giá trị của v?
Ngâm 45,5 hỗn hợp bột các kim loại : Zn,Cu,Ag trong dung dịch HCl dư thu được 4,48l khí (đktc). Nếu nung 1 lượng hỗn hợp như trên trong không khí , phản ứng xog thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng là 51,9 g. XĐ khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
Đun nóng 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 49,8 gam muối khan. Xác định giá trị của a.
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IA nằm ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hoàn toàn 7,35g hỗn hợp X bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,8l H2 (đktc). Xác định 2 kim loại
Hòa tan hết 11,6gam hỗn hợp X gồm 2 KL ( nhóm IA thuộc hai chu kì liên tiếp ) vào 108,8 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính % KL mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Tính C% của chất tan có trong dung dịch Y
1,Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng đủ với thể tích ml dung dịch KMnO4. Tính giá trị thể tích?
2, Cho dung dịch X chứa 0,1mol FeCl2; 0,2mol FeSO4. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X
3, Cho 5,1g kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6l H2 ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng Al?
4, Hòa tan 0,1mol Al và 0,2mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được thể tích lít khí SO2 ở đktc. Tìm thể tích?
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 2,24g sắt tác dụng với dd HC dư . Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2 g CuO được đun nóng . Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng .