Cho 1,568 lít CO2 (đkct) lội chậm qua dd có chứa 3,2g NaOH. Hãy xác định thành phần định tính và định lượng chất được sinh ra sau phản ứng
Cho 1,568 lít Co2(đktc) lội chậm qua dung dịch chứa 3,2g NaOH. Hãy xác định tp định tính và định lượng của các chất sau phản ứng?
cho 1.568 lít CO2( đktc) lội chậm qua dung dịch NaOH dư. Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 1,568 lít CO2(đktc) .Lội chậm qua dd chứa 3,2g NaOH.Tính m chất xảy ra sau pư
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22.4}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{3,2}{40}=0,08\left(mol\right)->n_{OH}=0,08\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,08}{0,07}\sim1,14\left(1< 1,14< 2\right)\)
=> Sau pư tạo cả 2 muối trung hòa và axit.
PTHH: \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\) (1)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (2)
Gọi \(n_{CO_2}\left(1\right)=a\left(mol\right)\rightarrow n_{NaOH\left(1\right)}=a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}\left(2\right)=b\left(mol\right)\rightarrow n_{NaOH}=2b\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,07\\a+2b=0,08\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
Vậy khối lượng chất sau pư = 0,06 . 84+0,01.106 = 6,1 (gam)
Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 7,8g
B. 1,06g
C. 5,04g
D. 6,1g
Đáp án D
nCO2 = 1,568: 22,4 = 0,07 mol ; nNaOH = 3,2: 40 = 0,08 mol
=> Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => tạo cả 2 muối CO32- và HCO3-
=> nNa2CO3 = nNaOH – nCO2 = 0,08 – 0,07 = 0,01 mol
Và nNaHCO3 = nCO2 – nNa2CO3 = 0,07 – 0,01 = 0,06 mol
=> mmuối = mNa2CO3 + mNaHCO3 = 106.0,01 + 84.0,06 = 6,1g
Cho 6,72 lít hỗn hợp C2H2 và CH4 vào dd Brom dư, có 32g brom th/gia phản ứng. Hãy xác định thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp đầu. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho lượng CO2 sinh ra t/d với dd NaOH 20% (D = 1,2 g/ml). Tính thể tích dd NaOH cần dùng để hấp thụ vừa đủ khí CO2 tạo muối trung hòa.
1) Cho 1,568l CO2 ở đktc loại chậm vai dd có chứa 3,2g NaOH. Hãy xá định thành phần định tính và định lượng các chất được sinh ra sau phản ứng .
2) Dẫn khí CO2 điều chế thu được bằng cách cho 100g CaCO3 t/d với dd HCL dư đi qua dd có chứa 60g NaOH . Tính khối lượng muối điều chế được .
3) Cho 50ml dd H2SO4 1M t/d với 50ml dd NaOH dd sau pư làm đổi màu quì tím thành đỏ .Để dd không làm đổi màu quì tím ta phải cho thêm vào dd trên 20ml dd KOH 0,5M . Tính \(C_M\)của dd NaOH đã phản ứng
Câu 1:
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{3,2}{40}=0,08mol\)
Vì \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{NaOH}}=\dfrac{7}{8}< 1\) => Tạo ra 2 muối
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
(mol).........2x..............x...............x
NaOH + CO2 --> NaHCO3
(mol)...........y............y.................y
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,08\\x+y=0,07\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01mol\\y=0,06mol\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,01.106=1,06g\)
=> \(m_{NaHCO_3}=0,06.84=5,04g\)
P/s: Mấy cái định lượng, định tính kia mk chả hỉu cái j cả. Bn tự hỉu mà tính nhé!
Câu 2:
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2 (1)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1mol\)
Theo PT (1): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1mol\)
Mặt khác: \(n_{NaOH}=\dfrac{60}{40}=1,5mol\)
Vì \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{NaOH}}=\dfrac{2}{3}< 1\) => Tạo ra 2 muối
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
(mol)........2x............x....................x
NaOH + CO2 --> NaHCO3
(mol).........y..............y................y
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1,5\\x+y=1\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,5mol\\y=0,5mol\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,5.106=53g\)
=> \(m_{NaHCO_3}=0,5.84=32g\)
Câu 3:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O (1)
2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + H2O (2)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.1=0,05mol\) ;
\(n_{KOH}=0,02.0,5=0,01mol\)
Vì PT(1) : Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => H2SO4 dư
Vì khi thêm 0,01 mol KOH thì quỳ tím không đổi màu
=> Theo PT (2): nKOH = 2nH2SO4 dư
=> nH2SO4 dư = 0,005 mol
=> nH2SO4 đã p/ứ = 0,05 - 0,005 = 0,045 mol
Theo PT(1): nNaOH = 2nH2SO4 = 0,045.2 = 0,09 mol
=> CM của dd NaOH = \(\dfrac{0,09}{0,05}=1,8M\)
P/s: Ko bt đúng ko! thôi đi ngủ đã!
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,07}=2,29>2\)
Vậy: Pư tạo muối Na2CO3 và NaOH dư.
b, PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 1, 568 lít CO2 (đktc) lội qua dd chứa 3,2g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
cho 1, 568 lít CO2 (đktc) lội qua dd chứa 3,2g NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{CO_2}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=0,08\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,08}{0,07}=1,14\) => Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x, y là số mol 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Bảo toàn nguyên tố C : x +y =0,07
Bảo toàn nguyên tố Na : x +2y =0,08
=> x=0,06 ; y=0,01
=> \(m_{muối}=0,06.84+0,01.106=6,1\left(g\right)\)
Dẫn từ từ 1,568 lít khí co2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaoH, sản phẩm là muối na2CO3
a) hãy xác định khới lượng muối thu được sau phản ứng .
b) chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)