Cho 10 ml rượu 96o td vs Na dư.
a) Viết pthh xảy ra
b) Tìm khối lượng và thể tích của rượu nguyên chất đã tgpư, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml
c) Tính thể tích hiđro thu đc ở đktc biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml
Cho 20 ml rượu etylic 96o tác dụng với Na dư.
a) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất, biết Dr = 0,8 g/ml
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc biết DH2O = 1 g/ml
a)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{96.20}{100}=19,2\left(ml\right)\)
=> \(m_{C_2H_5OH}=19,2.0,8=15,36\left(g\right)\)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{15,36}{46}=\dfrac{192}{575}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=20-19,2=0,8\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,8.1=0,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,8}{18}=\dfrac{2}{45}\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
\(\dfrac{192}{575}\)------------------------->\(\dfrac{96}{575}\)
2H2O + 2Na --> 2NaOH + H2
\(\dfrac{2}{45}\)----------------------->\(\dfrac{1}{45}\)
=> \(V_{H_2}=22,4.\left(\dfrac{96}{575}+\dfrac{1}{45}\right)=4,238\left(l\right)\)
C2H5OH + Na -- > C2H5OHNa + 1/2 H2
Na+H2O --- > NaOH + 1/2H2
Vr = 20x96/100 = 19,2ml = 0.0192 (l)
mC2H5OH = D.V = 19,2 x 0.8 = 15.36 (g)
nC2H5OH = m/M = 15.36 / 46 = 0.43 (mol)
=> nH2 = 0.215 (mol)
VH2O = 1 ml => mH2O = 1 (g)
=> nH2O = m/M = 1/18 = 0.056 (mol)
=> nH2 = 0.028 (mol)
nH2 = 0.215 + 0.028 = 0.243 (mol)
=> VH2 = 22.4 x 0,243 = 5,4432 (l)
Có 100 ml cồn 92° a. Hãy viết phương trình phản ứng với Kali dư. b. Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong lượng cồn trên. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. c. Tính thể tích khi hidro sinh ra ở câu a (đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. 6. Khi lên men a gam CH2O. thì thu được 6,9 gam rượu etylic . a. Viết phương trình, phản ứng . Tính a b. Nếu hiệu suất phản ứng là 85% thì a bằng bao nhiêu ?. Nếu cho lượng rượu trên lên men giấm thì thu được bao nhiêu gam dung dịch giảm ăn 4%.
ngoài chai rượu có ghi 40 độ. Tính thể tích H2 (đktc) thoát ra khi cho 100 ml rượu trên phản ứng hết với kim loại Na dư thu đc khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml
*cần rất gấp
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{100.40}{100}=40\left(ml\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH}=40.0,8=32\left(g\right)\\ \rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{32}{46}=\dfrac{16}{23}\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(\dfrac{16}{23}\)----------------------------------->\(\dfrac{8}{23}\)
\(\rightarrow V_{H_2}=\dfrac{8}{23}.22,4=\dfrac{896}{115}\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic ( tuyệt đối nguyên chất). a) viết pt phản ứng xảy ra. b) tính V O2 ở đktc. c) cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_6O}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c, \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{100.46}{100}=46\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=46.0,8=36,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5ONa}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Câu 4: Cho 11,5 ml dung dịch rượu etylic 40độ PỨ hoàn toàn với lượng dư kim loại natri.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khi hidro sinh ra (ở đktc). Biết khối lượng riêng của nc là 1,0 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
`a)PTHH:`
`C_2 H_5 OH + Na -> C_2 H_5 ONa + 1/2H_2\uparrow`
`0,08` `0,04` `(mol)`
`b)m_[C_2 H_5 OH]=11,5 . 40/100 .0,8=3,68 (g)`
`n_[C_2 H_5 OH]=[3,68]/46=0,08 (mol)`
`=>V_[H_2]=0,04.22,4=0,896(l)`
Để đốt cháy hoàn toàn 49 ml rượu etylic khan (nguyên chất) có công thức hóa học là C2H5OH cần V lít không khí (ở đktc). Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tìm giá trị của V.
\(a,C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\\ b,m_{C_2H_5OH}=49.0,8=39,2(g)\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,2}{46}=\dfrac{98}{115}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{98}{115}.3=\dfrac{294}{115}(mol)\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{\dfrac{294}{115}.22,4}{20\%}\approx286,33(l)\)
a) C2H5OH + 3O2 --to-->2CO2 + 3H2O
b) \(m_{C_2H_5OH}=0,8.49=39,2\left(g\right)=>n_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,2}{46}=\dfrac{98}{115}\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to-->2CO2 + 3H2O
_______\(\dfrac{98}{115}\)-->\(\dfrac{294}{115}\)
=> \(V_{O_2}=\dfrac{294}{115}.22,4=57,266\left(l\right)\)
=> Vkk = 57,266 : 20% = 286,33(l)
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40° thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%?
A. 2785,0 mL
B. 2300,0 mL
C. 3194,4 mL
D. 2875,0 mL
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40 o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%?
A. 2785,0 mL
B. 2300,0 mL
C. 3194,4 mL
D. 2875,0 mL
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40° thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%?
A. 2785,0 mL
B. 2300,0 mL
C. 3194,4 mL
D. 2875,0 mL
Chọn đáp án D
Lên men rượu:
⇒ có 2,5kg glucozơ chứa 20% tạp chất
⇔ nglucozơ = 2500 × 0,8 ÷ 180 = 11,11 mol.
Từ tỉ lệ phản ứng
⇒ có 22,22 mol C2H5OH được sinh ra.
Mà rượu bị hao hụt mất 10%
⇒ thể tích rượu 40° (có d = 0,8 g/mL) thu được là