hòa tan hoàn toàn 3,68g hh gồm Zn và Al vào 250ml dd HNO3 1M loãng vừa đủ, sau PƯ thu đc 3 muối . Xác đinh phần trăm theo khối lượng mỗi kim lọa trong hh ban đầu
hòa tan hoàn toàn 13,9g hh gồm al và fe trong đd axit hcl 14,6% vừa đủ sau phản ứng thoát ra 7,84 l khí h2 ở đktc , thu đc dd X
a) vieeta pthh
b)tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
c) tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dd X
\(\text{Đặt }n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=13,9(1)\\ n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35(mol)\\ a,PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2(1)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2(2)\\ b,\text{Từ 2 PT: }1,5x+y=0,35(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7(g)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\)
\(c,n_{HCl(1)}=3n_{Al}=0,3(mol);n_{AlCl_3}=0,1(mol);n_{H_2(1)}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl(1)}}=\dfrac{0,3.36,5}{14,6\%}=75(g)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{2,7+75-0,15.2}.100\%=17,25\%\)
\(n_{HCl(2)}=2n_{Fe}=0,4(mol);n_{FeCl_2}=n_{H_2(2)}=n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m{dd_{HCl(2)}}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6\%}=100(g)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{11,2+100-0,2.2}.100\%=22,92\%\)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) Gọi số mol Al, Fe lần lượt là a,b
=> 27a + 56b = 13,9
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----->3a--------->a------->1,5a______(mol)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------>2b-------->b----->b__________(mol)
=> 1,5a + b = 0,35
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=>m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\b=0,2=>m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) nHCl = 3a + 2b = 0,7 (mol)
=> mHCl = 0,7.36,5 = 25,55(g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{25,55.100}{14,6}=175\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(saupu\right)}=13,9+175-2.0,35=188,2\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{13,35}{188,2}.100\%=7,1\%\\C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{25,4}{188,2}.100\%=13,5\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,25\cdot56=14\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{FeSO_4}=0,25mol\) \(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25\cdot152=38\left(g\right)\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{10\%}=245\left(g\right)\\m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{H_2SO_4}-m_{Cu}-m_{H_2}=258,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{38}{258,5}\cdot100\%\approx14,7\%\)
pthh : Fe +H2SO4 → FeSO4 +H2
theo bài ra số mol của h2 =0,15 (mol)
theo pt : nFe=nH2=0,15 (mol)
mFe=0,15 .56 =8,4 (g) ⇒mCu=20-8,4=11,6 (g)
1.hòa tan hoàn toàn 21,6g hh gồm cu và al bằng h2so4 1M thu đc 6,72l khí
tính %kl mỗi kim loại
tính Vh2so4 đã pư
2. cho 20,3g hh Zn và Al tác dụng với H2SO4 loãng dư thu đc 65,9%muối và v(lít)khí thoát ra tính %mỗi kl hh đầu. tính VH2
Bài 20: Dùng dd HCl 0,5M vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp gồm kẽm và kẽm oxit, sau pư thu được 2,24 lit khí (đktc). Tính:
a/ Thành phần về khối lượng các chất trong hh ban đầu?
\(Zn+2HCl\rightarrow Zn+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow Zn+H_2O\)
Ta có : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{14.6}.100=44,52\%\)
=> % m ZnO = 55,48%
Hoà tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp gồm Al và Zn vào 150g dd H2SO4 loãng, vừa đủ thu đc 8,96 lít khí
á)Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
B) Tính nồng độ % dd H2SO4 phản ứng
a) Gọi số mol Al, Zn là a, b (mol)
=> 27a + 65b = 11,9 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
a----->1,5a----------------->1,5a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b------>b------------------>b
=> 1,5a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11,9}.100\%=45,378\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{11,9}.100\%=54,622\%\end{matrix}\right.\)
b) nH2SO4 = 1,5a + b = 0,4 (mol)
=> mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2 (g)
=> \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{150}.100\%=26,133\%\)
Hoà tan hoàn toàn 15,6 hh Mg và Ag bằng dd HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí (đktc) thu đc dd A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng vs dd NaOH dư thì thu đc kết tủa C. Nung C trong O2 thì thu đc chất D
1: Viết pt xác định A,B,C,D
2: Tính phần trăm khối lượng các kim loại hh ban đầu
3: Tìm khối lượng chất rắn D
Hòa tan hoàn toàn hh Fe và Mg vào dd H2SO4 loãng thu được dd A. Cô cạn dd A thu được 2 muối kết tinh đều ngậm 7 phân tử nước. Khối lượng 2 muối gấp 6,55 lần khối lượng 2 kim loại.
a)Tính % khối lượng Fe và Mg trong hh ban đầu
b) Nếu khối lượng kim loại là 1,6g thì số g mỗi muối là bao nhiêu
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Câu1. Cho 11g hh Fe và Al tdụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít khia (đktc)
a) tính tp% klượng mỗi kloại trong hh ban đầu
b) tính klượng hh muối thu đc khi cô cạn dd sau pư
c) tính klượng dd HCl 7,3% tối thiểu cần dùm
Câu2. Hòa tan 7,8g hh gồm Al và Al2O3 bằng dd HCl 0,2M vừa đủ, thu đc 3,36 lít khí (đktc) tính tp% khối lượng Al2O3 trong hh đầu
Câu3. Hòa tan 10,55gam hh gồm Zn và ZnO bằng dd HCl 0,2M vừa đủ, thu đc 2,24 lít khí(đktc) tính tp% klượng ZnO trong hh đầu
Câu 1:
Đặt \(n_{Fe}=x\left(mol\right);n_{Al}=y\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(Fe^o\rightarrow Fe^{+2}+2e\)
x_____________2x_(mol)
\(Al^o\rightarrow Al^{+3}+3e\)
y____________3y_(mol)
\(2H^-\rightarrow H_2^o+2e\)
0,8_____0,4____0,8_(mol)
\(BTe:2x+3y=0,8\)
Theo đề ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\2x+3y=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\frac{0,1.56}{11}.100\%=51\left(\%\right)\\\%m_{Al}=100-51=49\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT:\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh}=0,1.127+133,5.0,2=39,4\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\frac{36,5.0,8.100}{7,3}=400\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
(mol)____0,1____0,3______0,1______0,15__
\(\%m_{Al_2O_3}=\frac{7,8-27.0,1}{7,8}.100\%=65,4\left(\%\right)\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
(mol)_____0,1__________________0,1__
\(\%m_{ZnO}=\frac{10,55-0,1.65}{10,55}.100\%=38,4\left(\%\right)\)