Đổi 12 (g) Magie trong lọ đựng khí oxi thu được magie oxit
a) Viết PT cho biết thuộc phản ứng nào
b) tính khối lượng của magie oxit
c) Tính thể tích Oxi (điều kiện tích chất)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Gộp cả phần a và b
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,25mol\\n_{MgO}=0,5mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\m_{MgO}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a, Mg+O2to-->2MgO
b,
nMg=0,5(mol)
nO2=0,25 mol;nMgO=0,5mol
→;nMgO=0,5(mol)
→VO2=5,6(l)
a)\(2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
b)
\(n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
c)
\(n_{MgO} = n_{Mg} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO} = 0,1.40 = 4(gam)\)
d)
\(V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 1,12.5 = 5,6(lít)\)
Người ta đốt cháy 4,8 gam kim loại magie trong không khí (chứa oxi), sau phản ứng thu được chất rắn màu trắng là magie oxit MgO.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng và thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc).
c/ Tính khối lượng sản phẩm thu được (2 cách).
a, 2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
b, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\)
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2g\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c, Cách 1:
\(Theo.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,8+3,2=8g\)
Cách 2:
\(n_{MgO}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8g\)
. Đốt 18 g kim loại magie Mg trong lọ khí oxi thu được 30 g hợp chất magie oxit MgO. Tính khối lượng khí oxi phản ứng
giúp em với em cảm ơn
BTKL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
Do đó: \(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=30-18=12(g)\)
Theo ĐLBT KL, có: mMg + mO2 = mMgO
⇒ mO2 = mMgO - mMg = 30 - 18 = 12 (g)
Bạn tham khảo nhé!
nMg = 9,6/24 = 0,4 (mol)
2Mg + O2 ---to---> 2MgO
0,4____0,2_________0,4
VO2(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48(l)
mMgO = 0,4.40 = 16(g)
Đốt cháy 1,2g magie trong không khí đktc, ta thu được magie oxit MgO.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính khối lượng oxit thu đươc.
c/ Thể tích oxi tham gia phản ứng đktc.
nMg = 1.2/24 = 0.05 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
0.05__0.025____0.05
mMgO = 0.05*40 = 2 (g)
VO2 = 0.025*22.4 = 0.56(l)
a/ \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b/ Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{1.2}{24}=0.05\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 2
0.05 x
\(=>x=0.05=n_{MgO}\)
=> \(m_{MgO}=0.05\cdot\left(24+16\right)=2\left(g\right)\)
\(a) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ b)\\ n_{MgO} = n_{Mg} = \dfrac{1,2}{24} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{MgO} = 0,05.40 = 2(gam)\\ c)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,025(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,025.22,4 = 0,56(lít)\)
. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hóa học.
b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).
a) m M g + m O 2 = m M g O
b) Bảo toàn khối lượng : m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)đốt cháy 2,4(g) Magie với oxi trong không khí thu được 4(g) Magie oxit(MgO) phản ứng hóa học có phương trình chữ sau:
Magie + Oxi → Magie oxit
a) lập phương trình hóa học
b) viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra?
c) tính khối lượng khí oxi đã phản ứng?
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=4-2,4=1,6\left(g\right)\)