HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Có 3 chất A, B, C:
- A: CxH2x+2
- B: Cx’H2x’
- C: Cx’H2x’-2.
Biết dB/A = 1,4; dA/C = 0,75. Xác định A, B, C.
Cho 10,8 gam kim loại A hoá trị III tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 dư, sau phản ứng thu được sản phẩm B là hợp chất tạo bởi A và nhóm sunfat, ngoài ra còn có 13,44 lít khí (ở đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng chất B thu được.
Xác định công thức hóa học của các hợp chất sau biết:
a/ Chất A được tạo bởi nguyên tố M (hóa trị V) và oxi, trong đó M chiếm 43,66% về khối lượng.
b/ Chất B được tạo bởi ba nguyên tố nhôm, nitơ và oxi, với thành phần khối lượng là 12,68% Al; 67,61% O. Biết MB < 250.
Đốt cháy 9,6 gam Mg trong bình đựng V lít khí oxi vừa đủ (đktc) thu được x gam sản phẩm (là hợp chất của Mg và oxi).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tìm x, V.
c/ Để có được lượng oxi trên, cần dùng bao nhiêu gam KClO3, biết khi nung KClO3 ta thu được khí oxi và chất rắn KCl.
Một hỗn hợp A có khối lượng 66,4 gam gồm 3 kim loại X, Y, Z, biết tỉ lệ số mol của của X, Y, Z tương ứng là 3 : 5 : 7. Nguyên tử khối của X, Y, Z có tỉ lệ là 3 : 5 : 7, tổng số nguyên tử trong A là 9.1023 hạt.
a/ Tính tổng số mol các chất trong A.
b/ Tìm nguyên tử khối và tên của X, Y, Z.
c/ B là hợp chất tạo bởi X và nhóm PO4. Tính khối lượng B cần dùng để chứa lượng X bằng lượng X có trong 66,4 gam A
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,3 mol Ca(NO3)2.
b/ Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có 9,6 gam oxi.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam CuSO4.
CMR (x-y)^3+(y-z)^3+(z-x)^3 chia hết cho 6