Hoà tan 5,6 l CO2 , SO2 ở đkc vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 28g kểt tủa . Viết thành phần % theo mỗi chất khí có trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l thu được 1 gam kết tủa. Thành phần % theo thể tích N2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,24% hoặc 84,32%
B. 2,24% hoặc 15,68%
C. 15,68% hoặc 97,76%
D. 84,32% hoặc 97,76%
Đáp án D
Ta có nCa(OH)2= 2.0,02= 0,04 mol; nCaCO3= 1/100= 0,01 mol
Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:
- TH1: Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,01 mol →VCO2=0,01.22,4=0,224 lít
→%VCO2= 2,24%→ %VN2= 100%- 2,24%=97,76%
- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:
Ta có: nCO2= 0,01+ 2.0,03= 0,07 mol →VCO2= 0,07.22,4=1,568 lít
→%VCO2= 15,68%→ %VN2= 100%- 15,68%=84,32%
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp A ban đầu là ?
Chỉ có Mg td vs HCl→H2 suy ra mol Mg =0,25mol và chất rắn ko tan là Cu
Cu +2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O ↔molcu=0,1mol,
Σkl=mcu+mmg=12,4g
n\(H_2\) = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 (mol)
ta có PTHH:
1) Mg + 2HCl → Mg\(Cl_2\)+ \(H_2\)
0,25 ←------------------------0,25 (mol)
⇒ mMg = n.M= 0,25. 24 = 6 (gam)
2) Cu + HCl → ko pứ (Cu hoạt động yếu hơn (H) )
⇒ Cu là chất rắn ko tan
Ta có PTHH:
3) Cu +2 \(H_2\)\(SO_4\)→ Cu\(SO_4\)+2 \(H_2\)O + S\(O_2\)↑
0,1 ←--------------------------------------- 0,1 (mol)
nS\(O_2\)= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
\(m_{Cu}\)= \(n_{Cu}\).\(M_{Cu}\)= 0,1.64= 6.4 (gam)
⇒\(m_A\)=\(m_{Mg}\)+\(m_{Cu}\)= 6+6,4 = 12,4 (gam)
Vậy hỗn hợp A có khối lượng 12,4 gam
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.
cho 12g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc)
a, viết các PTHH xảy ra?
b, tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
c, dẫn toàn bộ khí SO2 thu được ở trên qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1\ mol\)
\(n_{hỗn\ hợp\ khí} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\)
⇒ \(n_{CO} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol)\)
Suy ra : mhỗn hợp = 0,1.44 + 0,4.28 = 15,6(gam)
Vậy :
\(\%m_{CO_2} = \dfrac{0,1.44}{15,6}.100\% = 28,21\%\\\%m_{CO} = 100\% -28,21\% = 71,79\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp metan và etilen. Lấy toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (các khí trên đo ở cùng điều kiện).
Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
giúp minh nhé các bạn ! ^_^ !
a. PTHH:
\(Ca+2H_2O--->Ca\left(OH\right)_2+H_2\left(1\right)\)
\(CaO+H_2O--->Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)\)
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Ca}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Ca}}=\dfrac{4}{9,6}.100\%=41,7\%\)
\(\%_{m_{CaO}}=100\%-41,7\%=58,3\%\)
c. Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{9,6-4}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{hh}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\)
a) Ca+2H2O→Ca(OH)2+H2
0,1 0,1 0,1 mol
CaO+H2O→Ca(OH)2
0,1 0,1 mol
b)nH2=2,24/22,4=0,1 mol
mCa=0,1.40=4 g
%mCa=4/9,6 .100%=41,6 %
%mCaO=100%-41,6%=58,4%
c)mCaO=9,6-4=5,6 g
nCaO=5,6/56= 0,1 mol
mCa(OH)2=0,1.148=14,8 g
6, Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hon-hop-co-khoi-luong-96g-gom-ca-va-cao-vao-nuoc-thu-duoc-224-lit-khi-hidroa-viet-phuong-trinh-phan-ungb-tinh-thanh-phan-phan-tram-theo-khoi-luong-moi-chat-trong-hon-hop-ban-dauc-tinh-kh.3272147582242