Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2 Giúp mình với ạ mình cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2
đốt cháy hoàn toàn 1.68l hỗn hợp khí A gồm metan và etilen (đktc) nếu cho toàn bộ sản phẩm vào dd ca(oh) dư thu đc 10g kết tủa. tính thành phần % và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen. Thu được 4,5 gam nước.
a, Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
b, Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí trên vào dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng bao nhiêu gam.
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho 3,36 lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom tham
gia phản ứng.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp 2 khí metan và etilen cần dùng 11,2 lít khí oxi.Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Câu 11. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí metan, etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 64 gam Br2 pư. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 15,68 lít khí CO2.
a) Tìm % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b) Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để điều chế lượng khí etilen trên?
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.