Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (2)
nkhí=0,25(mol)
Đặt nCO2=a
nSO2=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\100a+120b=28\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1
b=0,15
%VCO2=\(\dfrac{0,1}{0,25}.100\%=40\%\)
%VSO2=100-40=60%
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (2)
nkhí=0,25(mol)
Đặt nCO2=a
nSO2=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\100a+120b=28\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1
b=0,15
%VCO2=\(\dfrac{0,1}{0,25}.100\%=40\%\)
%VSO2=100-40=60%
Cho10 lít khí N và CO2(dktc) lội qua 2 lít đ Ca(OH)2 0,02M thì đc 1 kg kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Thổi 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ lượng kết tủa ra khỏi dung dịch, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng m. Tìm m.
A. 19,6 gam.
B. 35 gam.
C. 56,7 gam.
D. 20 gam.
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc
Dẫn 30 lít hỗn hợp A gồm SO2 và O2 vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0.2M và NaOH 0.3M thu được 86.8 gam kết tủa. Viết PTHH có thể xảy ra và tính % V mỗi khí trong hỗn hợp A. Biết các khí đo ở đktc
Cho hỗn hợp 8,3 gam gồm 2 kim loại Na và Ca vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 200ml dung dịch H2SO4 2M. Thành phần phần % của kim loại Na và Ca ở trong hỗn hợp ban đầu là?
7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 600mL dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là kết tủa trắng và nước
a/ Viết PTHH
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Dung dịch A chứa NaOH loãng. Dung dịch B chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và HCl. Trung hoà 300ml dung dịch A cần 120ml dung dịch B, thu được 1,989g hỗn hợp muối. Hoà tan hết 1,625g kim loại M vào 300ml dung dịch B, được 0,56 lít khí đktc và dung dịch D. Trung hoà lượng axit còn dư trong D cần 250ml dung dịch A. Xác định kim loại M và nồng độ mol của mỗi chất trong A và B
Chia 8,64 gam hỗn hợp Fe, FeO và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần (1) cho vào cốc đựng dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hòa tan hết phần (2) bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A và 0,488 lít NO duy nhất ( đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B.
1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2.Xác định CTPT của muối B.
Có hỗn hợp X gồm Na2O,Al2O3,Fe3O4, Cho hỗn hợp X vào H2O dư thu được dung dịch Y và Chất rắn E ,dẫn khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa G.Cho E vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tan một phần và còn lại chất rắn H. Xác định các chất có trong dung dịch Y,Chất rắn E,Kết tủa G,Chất rắn H.