Thổi 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ lượng kết tủa ra khỏi dung dịch, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng m. Tìm m.
A. 19,6 gam.
B. 35 gam.
C. 56,7 gam.
D. 20 gam.
Cho 10,8 g hỗn hợp kim loại gồm(Mg,Fe) hòa tan hết vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thu được kết tủa B ,đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 16 g chất rắn. Tính khối lượng kết tủa B
hỗn hợp X gồm 2 oxit có cùng 1 kim loại
oxit A có oxi chiếm 2/9 khối lượng oxit B có oxi chiếm 3/10 khối lượng Lấy 30,4 gam hỗn hợp ấy cho tan hết trong 500 gam dd HCL 8,76% sau đó thêm 800 gam dung dịch NAOH 8% thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn X a/ Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp b/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch ACho a gam hỗn hợp A ( gồm Natri hidroxit và Magie hidroxit) vào nước khuấy đều thì thu được đung dịch B và chất rắn C. Lọc chất rắn C đem nung hoàn toàn thu được 6 gam chất rắn D. Trung hòa dung dịch B cần 50 ml dung dịch Axit clohidric 0,4M. Tính a ?
Hấp thụ hoàn toàn 14,56 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối trung hòa trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 71,7%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 28,3%.
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,3 mol Fe(NO3)3 với một dung dịch có hòa tan 16,8 gam KOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
b/ Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc
Bt1:Có những bazo sau : cuo,na2o,baoh,fe (oh)3.hãy cho biết những bazo nào
a)tác dụng với hcl.viết pthh
b)bị nhiệt phân hủy.viết pthh
c)đổi quỳ tím thành màu xanh.viết pthh
d)tác dụng được với so3.viết pthh
Bt2:từ những chất có sẵn là na2o , cao,h2o.viết pthh điều chế các bazo trên
Bt3:cho 3,04 gam hỗn hợp naoh và koh tác dụng với dung dich hcl thu được 4,15 gam các muối than . Tính khối lượng của mỗi hidroxit
Bt4:trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,2 mol cucl2 với 1 dung dịch có hòa tan 20 gam naoh.Lọc các chất sau phản ứng thu đc chất kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng ko đổi thu đc M (g) chất rắn a) tính M b)tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc Bt5:nung nóng 1,32 gam A hỗn hợp mg(oh)2 ,fe (oh)2 trong không khí đến khối lượng ko đổi nhận đc chất rắn có khối lượng bằng A(g).tính% khối lượng mỗi oxit tạo ra
Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Tìm V?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,36 lít.