Hoà tan 5,6 l CO2 , SO2 ở đkc vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 28g kểt tủa . Viết thành phần % theo mỗi chất khí có trong hỗn hợp ban đầu
7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 600mL dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là kết tủa trắng và nước
a/ Viết PTHH
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dư) thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 29,2% (D = 1,25 g/ml) đã dùng, biết đã dùng dư 1% so với lượng phản ứng.
Các bạn giúp mình giải bài này với.
Cảm ơn các bạn 😃.
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc
Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Tìm V?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,36 lít.
Cho V( lít) CO đktc qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp FeO và Fe2O3 được 12g rắn B chứa 4 chất và khí X có dX/ H2 = 20,4. Cho X vào dd Ca(OH)2 dư được 20g kết tủa. Tính %về khối lượng từng chất trong A.
Mong mọi người giúp đỡ!
Thổi 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ lượng kết tủa ra khỏi dung dịch, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng m. Tìm m.
A. 19,6 gam.
B. 35 gam.
C. 56,7 gam.
D. 20 gam.
cho một hỗn hợp gồm 17 8 gam cu(oh)2 và một oxit kim loại hóa trị hai (khác Cu) tác dụng với 182,2 gam dung dịch HNO3 20, 75% thu đc muối Cu(NO3)2 9,4%. tính thành phần phần trăm theo khối lg của mỗi chất trong hỏn hợp
Sục 22,4 lít khí SO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, sau khi phản ứng kết thúc thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 5,6.
C. 6,72.
D. 7,84.