\(a)CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ b)n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,3mol\\ C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ c)m_{BaCO_3}=0,3.197=59,1g\)
\(a)CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ b)n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,3mol\\ C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ c)m_{BaCO_3}=0,3.197=59,1g\)
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Cho 60mL dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch Ba( OH)2 0,2M
a/ Viết PTHH
b/ Tính giá trị của V
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Câu 7: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:
- Để trung hoà 15 ml dung dịch H2SO4, phải dùng hết 36 ml dung dịch NaOH.
- Lấy 40 ml dung dịch H2SO4 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH), thì thu được 0,466 gam kết tủa, và để
trung hoà hết lượng axit còn lại, phải dùng 56 ml dung dịch NaOH đã cho.
giúp em với ạ
Cho bột sắt vào 120 gam dd H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid đã dùng
c/ Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150mL dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 11,1555 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được
1.hãy chỉ ra câu nào hoàn toàn đúng là bazo tan (dung dịch kiềm)
A. Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3
B. LiOH, NaOH, AgOH
C. NaOH, Ba(OH)2, KOH
D. Hg(OH)2, Ca(OH)2, KOH
2. cho 11,2gam CaO tác dụng vừa đủ với CO2. Khối lượng muối tạo thành là
A. 12gam
B. 16gam
C. 20gam
D. 22gam
3. dung dịch H2SO4 tác dụng loãng tác dụng với những chất nào sau đây
A. MgO, Al(OH)3, NaOH, HCl
B. Mg, CuO, Fe(OH)2, Zn
C. Ca(OH)2, Ba(OH)2, Cu, FeO
D. Na2O, KOH, Ag, Na2SO4
4. chọn dãy chất là oxit bazo
A. CaO, Ag2O, SiO2
B. HgO, CuO, CO2
C. Na2O, MgO, FeO3
D. BaO, N2O5, MgO
5. những kim loại nào trong các dãy sau đây tác dụng được với dung dịch HCl
A. Cu, Fe, Zn
B. Zn, Fe, Mg,
C. Al, Cu, Fe
D. tất cả đều đúng
1.Để trung hòa 200gam dung dịch NaOH 12% cần dùng vừa đủ x gam dung dịch HCl 7,3%.Tìm giá trị của x và C% của dung dịch sau phản ứng
2.Nhiệt phân hoàn toàn a gam Fe(OH)2 trong không khí thì thu được 36 gam chất rắn.Tìm giá trị a
3. Cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 15%.Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ C% của dung dịch thu được
4.Cho 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch dung dịch K2CO3 xM.Tính giá trị của x và nồng độ của dung dịch sau phản ứng
5.Lấy 42,75 gam dung dịch Ba(OH)2 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch Mg(NO3)2 12%.Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
giúp mk vs ak
cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch MgSO4 sau phản ứng thu được 5,82 gam kết tủa Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch trước phản ứng
Một dung dịch X chứa 2 muối vô cơ . Khi thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X , đun nóng thấy có khí A bay ra đồng thời tạo kết tủa B. Khi thêm Ba(OH)2 váo dung dịch X, khối lượng kết tủa tăng dần qua cực đại rồi giảm đến mội khối lượng không đổi. Kết tủa B ũng chi tan 1 phần trong dung dịch HCl. Dung dịch X sau khi thêm AgNO3 tao kết tủa trắng và từ từ hóa đen ngoài ánh sáng.
Xác định muối có thể có trong X, biết đó là các muối thông dụng. Viết phương trinh phản ứng minh họa