Tính khối lượng đ H2SO4 19,6% cần dùng để tác dụng hết 200g đ NAOH 16%
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 12.6g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 200ml đ HCL xM thu đc 13,44 lít khí (đkxđ). Tính khối lượng muối thu được và x.
Hòa tan hoàn toàn 26,05 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với Clo thì thấy thể tích Clo cần dùng là 17, 36lit.
A. Tính khối lượng của từng kim loại trong hh.
B. Xác định m.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\\n_{Fe}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 24a + 27b + 56c = 26,05(1)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al +6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\)
\(Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2\\ 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Cl_2} = a + 1,5b + 1,5c = \dfrac{17,36}{22,4} = 0,775(3)\)
Từ (1)(2)(3) suy ra: a = 0,325 ; b = -0,05 ; c = 0,35
→ Sai đề.
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)
Hòa tan 4,48 hỗn hợp A gồm MgO và FeO trọng 200ml dụng dịch H2SO4 loãng thì phản ứng vùa đủ
a) tính khối lượng mỗi oxit có trọng hỗn hợp A
b) để tác dụng vừa đủ với 2 muối trọng dùng dịch Vụ cần dùng V(lít) dụng dịch NaOH 0,2M, thu đc kết tủa gồm hiđroxit loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trọng không khí đến khối lượng không đổi thứ được m gầm chất rắn khan phản ứng hoàn toàn . Tính V và m
Xin giúp về
nH2SO4 = 0,09
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Ta có: 40.a + 72.b= 4,88
nH2SO4 = a + b = 0,09
a= 0,05; b= 0,04
Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH= 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 mol
→ V= 0,18/0,2=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào lượng dư acid H2SO4; sau phản ứng thu được 9,916 lít khí (đkc) bay ra
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính tổng khối lượng muối tạo ra sau phản ứng.
a) Gọi số mol của Mg là x, của Al là y \(\left(x,y>0\right)\)
Ta có: \(24x+27y=7,8\) (*)
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\) (2)
\(n_{H_2\left(1\right)+\left(2\right)}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\); \(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{2}{3}y=0,4\) (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{27\cdot0,2\cdot100}{7,8}\approx69\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=100\%-69\%=21\%\)
b) \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
Tổng khối lượng muối là:
\(m_{MgSO_4}+m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot120+0,1\cdot342=46,2\)
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 13,44 lít H2 (dktc) a.Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính % khối lượng của Al và Mg có trong hỗn hợp. c. ’Tính khối lượng HCl cần dùng.
ta có phương trình:
2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
a 1.5a
Mg+2HCl=>MgCl2+H2
b b
ta có vH2=13.44(lít)=>nH2=13.4422.4=0.6(mol)
gọi a là số mol của Al,b là số mol của Mg
=>1.5a+b=0.6(mol)(1)
27a+24b=12.6(g)(2)
từ (1)(2)=>a=0.2(mol),b=0.3(mol)
=>%Al=0.2∗2712.6*100=42.86%
=>%Mg=100-42.86=57.14%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Bài 1:Biết 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200g HCl, sinh ra 448ml khí (đktc)
a)Tính nồng độ % của dd HCl đã dùng
b)Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2:Hòa tan 8,1g Al vào 200ml dd H2SO4 2,5M thu được khí A và dd B
a)Hãy tính thể tích khí A (đktc)?
b)Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol các chất trong dd B? (thể tích dd sau pứng thay đổi không đáng kể)
\(1.a.Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ 2n_{CO_2}=n_{HCl}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,04mol\\ C\%_{HCl}=\dfrac{0,04\cdot36,5}{200}\cdot100\%=0,73\%\\ b.m_{Na_2CO_3}=0,02\cdot106=2,12g\\ m_{NaCl}=2,88g\)
a. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Na2CO3 phản ứng với 2 mol HCI. Do đó, nếu nHCI là số mol của HCl cần dùng thì theo đề bài ta có:
nHCI = 2 x nNa2CO3 = 2 x 0.02 = 0.04 mol
Khối lượng của CO2 sinh ra trong phản ứng là:
m(CO2) = n(CO2) x MM(CO2) = n(Na2CO3) x 1 x MM(CO2) = 0.02 x 44 = 0.88 g
Theo đó, % khối lượng của HCl trong dung dịch HCl ban đầu là:
% HCI = m(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% = n(HCI) x MM(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% với MM(HCI) = 36.5 g/mol
Từ đó suy ra:
m(HCI)ban đầu = n(HCI) x MM(HCI) / % HCI
m(HCI)ban đầu = 0.04 x 36.5 / 0.73 = 2 g
b. Tổng khối lượng của Na2CO3 và HCl ban đầu là:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu = m(Na2CO3) + m(HCI)ban đầu = 0.02 x 106 + 2 = 4.12 g
Khối lượng của NaCl tạo thành là:
m(NaCl) = n(NaCl) x MM(NaCl) = n(HCI) x MM(NaCl) / 2 = 0.04 x
58.5/2 = 1.17 g
Khối lượng của H2O tạo thành là:
m(H2O) = n(H2O) x MM(H2O) = n(Na2CO3) x 2 x MM(H2O) = 0.02
x 2 x 18 = 0.72 g
Vậy khối lượng của sản phẩm tạo thành là:
m(NaCl + H2O) = m(NaCl) + m(H2O) = 1.17 +0.72 = 1.89 g
Kiểm tra:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu - m(NaCl + H2O) = 4.12 - 1.89 = 2.23 g
Khối lượng CO2 sinh ra tính được từ phần a cũng bằng 0.88 g, nên kết quả tính toán là chính xác.
\(2.a.n_{Al}=0,3mol\\ n_{H_2SO_4}=0,2\cdot2,5=0,5mol\\ 2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Có:\dfrac{n_{Al}}{2}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}\\ Al:hết,H_2SO_4:dư\\ n_{H_2}=1,5\cdot0,3=0,45mol\\ V_{H_2}=0,45\cdot22,4=10,08L\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15mol\\ C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5-1,5\cdot0,3}{0,2}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342\cdot0,15=51,3g\)
\(Đặt:nMg=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{khí}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(a................a.......a\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(b....................b........b\)
\(m_X=24a+84b=13.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{khí}=a+b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(m_{Mg}=0.2\cdot24=4.8\left(g\right),m_{MgCO_3}=0.1\cdot84=8.4\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=13.2+200-0.2\cdot2-0.1\cdot44=208.4\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.3\cdot95=28.5\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{28.5}{208.4}\cdot100\%=13.67\%\)