cho 11,2 gam sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric thu được sắt (II) clorua và khí hidro. tính thể tích khí hidro (dktc) thoát ra và khối lượng sắt(II) clorua được tạo ra.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 300 gam dung dịch axit clohidric HCL (vừa đủ), thu được muối sắt (II) clorua \(FeCl_2\) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{FeCl_2} = n_{Fe} =\dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ d) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{300}.100\% = 4,867\%\)
Cho 22,4 gam kim loại sắt tác dụng với 300ml dung dịch axit clohidric (HCI) thu được muối sắt (||)clorua(FeCL²) và khí khí hidro thoát ra A tinh thể tích khí hidro sinh ra (dktc) B tính khối lượng của muối sắc (||) clorua (FeCL²) tạo thành Có tính nồng độ mol của dung dịch axit clorua (HCI) đã phản ứng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
A. \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
B. Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
C. Nồng độ mol:
\(C_M=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3\left(M\right)\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
=>nH2 = 0,1 mol
=> VH2= 0,1*22,4= 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------------------>0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{15\%}=\dfrac{146}{3}\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt:
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> \(C\%=\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Câu 5. Cho 11,2 gam sắt Fe vào dung dịch HCl tạo thành sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hiđrô.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng axit đã tham phản ứng.
giúp nốt mik bài này với ạ
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,2mol\) \(0,4mol\) \(0,2mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,4.=14,6\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
III. Tính theo PTHH
Bài 1 Cho 16,8 gam sắt(Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
3. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành
Bài 2 Cho nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với axit sunfuric (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat (Al2 (SO4)3) và 6,72 lít khí hidro (H2) ở đktc
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
2. Tính khối lượng nhôm đã dùng.
Bài 1:
1) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,3--------------->0,3--->0,3
=> nH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
3) mFeCl2 = 0,3.127=38,1(g)
Bài 2
1) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
2) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,2<----------------------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4(g)
Cho 14g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt ll clorua ( FeCl2) và khí hidro - lập phương trình hoá học - tính thể tích khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn - tính khối lượng axit clohdric(HCl) đã dùng cho phản ứng ?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)