nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2 mol----------> 0,2 mol-> 0,2 mol
VH2 thoát ra = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
mFeCl2 tạo ra = 0,2 . 127 = 25,4 (g)
Viết phương trình hoá học:
\(Fe + 2HCl \)➞\(FeCl_{{2}}+H_{2}\)↑
Tính số mol sắt tham gia phản ứng:
\(n_{Fe}=\)\(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}\)\(=\dfrac{11,2}{56}\)\(=0,2 (mol)\)
Theo phương trình phản ứng trên, ta có:
\(n_{Fe}=n_{H_{2}}=0,2 (mol)\)
Thể tích khí Hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra là:
\(V_{H_{2}}\) \(= n_{H_{2}} . 22,4=0,2 . 22,4=4,48(lít)\)
Theo phương trình phản ứng trên, ta có:
\(n_{FeCl_{2}}=2n_{Fe}=2 . 0,2=0,4 (mol)\)
Khối lượng sắt (II) clorua được tạo ra là:
\(m_{FeCl_{2}}=n_{FeCl{2}} . M_{FeCl_{2}}=0,04 . 127=5,08 (gam)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)