Tìm CTHH biết
a Hợp chất có dạng RO3 biết rằng khối lượng của 4,48(l) khi B (đktc) là 16g
Tìm CTHH biết
a Hợp chất có dạng RO3 biết rằng khối lượng của 4,48(l) khi B (đktc) là 16g
nB=0,2 mol
mB=16g
->MB=\(\dfrac{16}{0.2}\)=80(g/mol)
->MR=80-16*3=32
->R là lưu huỳnh(S)
ADCT: n = \(\dfrac{V}{22,4}\)ta có:
nHợp chất = 4,48/ 22,4 = 0,2
ADCT: n = \(\dfrac{m}{M}\) suy ra M = \(\dfrac{m}{n}\)
MHợp chất = 16/ 0,2 = 80 g/ mol
Ta có:
MHợp chất= MR + MO3
MR= MHợp chất - MO3
MR= 80 - 16 . 3
MR= 32 g/mol
Vậy R là lưu huỳnh
Suy ra CTHH là SO3
Lap cong thuc hoa hoc cua cac hop chat trong cac truong hop sau;
a,hop chay A biet thanh phan phan tram ve khoi luong cua cac nguyen to la: 40%CU, 20%S, con lai la oxi
b, hợp chất B(hợp chất khí) biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố tạo thành:Mc:Mh=6:1 và 1 lít khí B nặng 1,25 gam.
a, Ta có :
\(n_{Cu}:n_S:n_O=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}=0,625:0,625:2,5=1:1:4\)
Vậy CTHH của hợp chất là : \(CuSO_4\)
b, 1 lít khí B nặng 1,25 g
=> 22,4 lít khí B nặng 28g
Vậy \(M_B=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{6}{1}=>\dfrac{n_C.M_C}{n_H,M_H}=\dfrac{6}{1}=>\dfrac{12n_C}{n_H}=6=>\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH tổng quát của B là \(\left(CH_2\right)_n\)
Khi đó : \(14n=28=>n=2\)
Vậy CTHH của B là \(\left(CH_2\right)_2=C_2H_4\)
Lưu ý : tỉ lệ KL là m nhé
m. n ơi giúp mk vs mk cần câu trả lời trong thời gian sớm nhất có thể
Người ta xác định được rằng , nguyên tố N chiếm 25,93 % về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố O. Tìm công thức hóa học của hợp chất trên.
Cái này thì dễ và nhanh thôi:
Gọi CTPT của hợp chất là NxOy
\(\%N=25,93\%\\
\Rightarrow\dfrac{14x}{\left(14x+16y\right)}=0,2593\\
\Rightarrow14x=3,6302x+4,1488y\\
\Rightarrow10,3698x=4,1488y\\
\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\\
\Rightarrow N_2O_5\)
FeS2 -----> Fe2O3 -----> Fe -----> H2 -----> HCl -----> FeCl3 -----> Fe(OH)3 -----> Fe2(SO4)3 -----> FeCl2 -----> AlCl3 -----> Al(OH)3 -----> Al2O3 -----> Al -----> NaAlO2 -----> Al(OH)3 -----> Al2(SO4)3
Giúp với m.n ơi. Gấp lắm rồi.
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 3H2-> 2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
H2 + Cl2 -> 2HCl
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3 H2O
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe2(SO4)3 +
2FeS2 +11/2 O2-> Fe2O3 + 4SO2
Fe2O3 + 3H2-> 2Fe +3 H2O
Fe + 2HCl-> FeCl2 + H2
H2 + Cl2-> 2HCl
6HCl + Fe2O3-> 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3+ 3NaOH-> Fe(OH)3 +3 NaCl
2Fe(OH)3+ 3H2SO4-> Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe2(SO4)3+ 2SnCl2-> FeCl2+ FeSO4 +2SnSO4
3FeCl2 + 2Al-> 2AlCl3 + 3Fe
AlCl3 + 3NaOH-> Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3-> Al2O3 +3 H2O
2Al2O3 -> 2Al + 3O2 ( điện phân nóng chảy trên quặng criotit)
Al + NaOH + H2O-> NaAlO2 + 3/2H2
NaAlO2 + CO2 +2 H2O-> Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3+3 H2SO4-> Al2(SO4)3 + 6H2O
cô cái câu em in đậm cô xem thử có đúng ko cô nhá @Cẩm Vân Nguyễn Thị
Cho PTHH: CaCO3 ____t0___> CaO + CO2
a. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 3,92 g CaO?
b. Sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 ( ở đktc) thì cần bao nhiêu g CaCO3 phản ứng?
a)Ta có: Số mol của CaO là:
nCaO=m/M=3,92/56=0,07(mol)
ma nCaO=nCaCO3 suy ra nCaCO3=0,07(mol)
Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 3,92g CaO la:
mCaCO3=n.M=0,07.100=7(g)
b)Số mol của CO2 là: n=v/22,4=5,6/22,4=0,25(mol)
Ta có nCaCO3=nCO2=0,25(mol)
Cần số g CaCO3 pu la:m=n.M=0,25.100=25(g)
a;
x=\(\dfrac{213-27}{62}=3\)
=>CTHH của HC là Al(NO3)3
b;
Gọi CTHH của muối là CaxSyOz
x=\(\dfrac{136.29,41\%}{40}=1\)
y=\(\dfrac{136.23,53\%}{32}=1\)
z=\(\dfrac{136-40-32}{16}=4\)
Vậy CTHH của HC là CaSO4
a.Ta có: Al+(N+3O)x=213
27+(14+48)x=213
27+62x=213
62x=186
x=3
=>CTHH là Al(NO3)3
b%O=100%-29,41%-23,53%=47,06%
mCa=\(\dfrac{29,41.136}{100}\)=39,99(g)
mS=\(\dfrac{23,53.136}{100}\)=32(g)
mO=\(\dfrac{47,06.136}{100}\)64(g)
nCa=\(\dfrac{39,99}{27}\)~1(mol)
nS=\(\dfrac{32}{32}\)=1(mol)
nO=\(\dfrac{64}{16}\)=4
=>CTHH là CaSO4
1.Cho 2.8g sắt tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ sau:
Fe + HCl --->FeCl2 + H2
a.TÍnh khối lượng HCl tham gia phản ứng.
b.Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
2.Cho 1.2g magie tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ sau:
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2
a. Tính khối lượng MgCl2 tạo thành sau phản ứng
b.TÍnh thể tích khí hiđro thu được(ở đktc)
Giúp mk vs nha!!Đang cần gấp lắm!!:)))
Bài 1.a) Số mol của Fe là:
nFe =\(\dfrac{m}{M}\) =\(\dfrac{2,8}{56}\) =0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học Fe + HCl --->FeCl2 + H2 ta có:
nFe = nHCl =0,05 (mol)
Khối lượng của HCl là:
mHCl =n.M=0,05.36,5=1,825 (g)
b) Số mol của H2 là:
nFe = nH2 = 0,05 (mol)
Thể tích O2 thoát ra ngoài là:
VO2 = 22,4.n=22,4.0,05= 1,12 (l)
a) \(Mg+HCl--\rightarrow MgCl_2+H_2\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Có: \(n_{Mg}=\frac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\frac{1,2}{24}=0,05\) (mol)
Theo PTHH, ta có:
1 mol Mg tham gia phản ứng, sinh ra 1 mol MgCl2
Vậy 0, 05 mol .................................................. 0, 05 mol MgCl2
Ta có: \(M_{MgCl_2}=24+35,5.2=95\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=n.M=0,05.95=4,75\) (g)
b) Theo PTHH, ta có:
1 mol Mg tham gia phản ứng, sinh ra 1 mol H2
Vậy 0, 05 mol .................................................. 0, 05 mol H2
Ta có: \(V_{H_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bn nào có đề KT học kì 1 môn hóa học ko gửi cho mk với ?
HELP ME!!!
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a) Fe (III) và O.
b) Cu (II) và PO4 (III).
Câu 3 (3,0 điểm)
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.
b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.
Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.
Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Trắc nghiệm:
1) Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất nào?
2) Sự oxi hóa chậm là gì?
3) Tìm hiểu về phản ứng hóa hợp?
4) Các thành phần của không khí?
5) Nêu cách nhận biết khí oxi và CO2
6) Tìm hiểu về dung môi, chất tan, dung dịch.
7) Hidro có tính khử, vì sao?
8) Thành phần định tính, định lượng của H2O
9) Em hãy nêu cách pha chế 1 cốc nước chanh có gas.
Bài tập:
1) Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống, sản xuất? Nêu 1 số biện pháp bảo vệ nguồn nước sạch.
2) Khí oxi hóa lỏng có bao nhiêu độ và có màu gì?
3) Tìm hiểu phản ứng hóa hợp, phân hủy?
4) Sự oxi hóa, sự cháy là gì?
5) Em hãy giải thích vì sao nước luộc rau muống bị chuyển màu khi vắt nước chanh?
6) Dựa vào dấu hiệu nào giúp ta có thể phân biệt được rau muống bị sịt thuốc trừ sâu hoặc nước tăng trưởng nhanh?
7) Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( ghi rõ điều kiện):
S+ O2---->
CH4+ O2---->
P+O2---->
Fe+O2---->
8) Tính thế tích khí hidro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 1,8 gam nước?
9) Khử 9,6 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy:
- Tính khối lượng đồng thu được.
- Tính thể tích khí hdro(đktc) cần dùng.
Câu 1(2đ)
Lập CTHH các chất có thành phần
a, S(VI)và O
b,Fe(III)và nhóm SO4(II)
Tính khối lượng mol các chất có CTHH vừa lập được
Câu2(2đ)
Cân bằng phương trình phản ứng sau và cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tử của các chất
Fe3O4+Al--->Fe+Al2O3
Câu3(2đ)
Cho HC có thành phần các nguyên tố là 75%C và 25%H . Khối lượng mol của HC là 16g/mol. Lập CTHH của HC và cho biết HC nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
cCaau4(4đ)
Cho1,2.\(10^{23}\)phân tử lưu huỳnh đioxit
a, Tìm số mol phân tử
b,Tìm thể tích phân tử khí đo ở đktc
c,Tìm khối lượng phân tử
d, Cho 1,2.\(10^{23}\)phân tử lưu huỳnh ddioxxit này tác dụng vừa hết với 3.2g khí oxi thì tạo thành bao nhiêu g SO3?
Đề này bthg thôi
Một loại than có chứa cacbon; 0,8% tạp chất hidro và 1% tạp chất không cháy được. Tính khối lượng khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than đó