cho 5,4g nhôm tác dụng với 36,5g axit clohiđric tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua
a) Tính thể tích khí hiđro thu đc ở đktc
b) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành
GIÚP MK VS
cho 5,4g nhôm tác dụng với 36,5g axit clohiđric tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua
a) Tính thể tích khí hiđro thu đc ở đktc
b) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành
GIÚP MK VS
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2;
0,2---0,6-----------0,2------0,3 (mol)
a. Ta có : nAl = 0,2 (mol); n HCl = 1(mol);
Xét tỉ lệ ta có \(\dfrac{nAl}{nAlpư}=\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{nHCl}{nHClpu}=\dfrac{1}{6}\)
=> Al hết. HCl dư. sản phẩm tính theo số mol Al.
nH2= 0,3(mol); => VH2= 0,3*22,4= 6,72(mol);
b. nAlCl3= 0,2(mol); => mAlCl3=0,2* 133,5= 26,7(g).
Cho sơ đồ phản ứng sau
P. +. O2----->PxOy
A, thay x,y bằng các chỉ số phù hợp
B, Tính khối lượng sản phẩm. Biết khối lượng P là 6,2g, khối lượng sản phẩm gấp 1,775lần khối lượng của O2 tham gia phản ứng
Giải giúp mik vs
C. Ơn nhìu
a) PTHH : 4P + 5\(O_2\) -> \(2P_2O_5\)
b) Ta có: \(n_P\)= \(\dfrac{6,2}{31}\)= 0,2(mol)
PTHH: 4P + \(5O_2->2P_2O_5\)
0,2 -> 0,1 /mol
Khối lượng sản phẩm là
\(m_{P_2O_5}\)= 0,1 . 142 = 14,2 (g)
1. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất vô cơ A thu được 4,48 lít O2 (đktc) và 3,36 gam H2O. Tìm cthh của A.
2. Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại hoá trị III cần dùng 4,8 gam O2 sinh ra 10,2 gam hợp chất A2O3.
a. Tìm a
b. Tìm kim loại trên
2.
Gọi KL cần tìm là A
4A + 3O2 \(\rightarrow\)2A2O3
nO2=\(\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKl ta có:
mA + mO2 =mA2O3
=>mA=10,2-4,8=5,4(g)
Theo PTHH ta có:
nA=\(\dfrac{4}{3}\)nO2=0,2(mol)
MA=\(\dfrac{5,4}{0,2}=27\)
Vậy A là Al
Câu 1: Khi phân tích mẫu quặng apit (chứa CanxiPhotphat Ca3PO4) thấy có 3,1g P. Hãy tính xem mẫu quặng đó chứa bao nhiêu g Ca3(PO4)
Câu 2: TRong nước mía ép có khoảng 20% khối lượng 1 loại đường có thành phần các nguyên tố là 42,1% C; 6,43%H; 51,46%O và có PTK= 342g.Tìm CTPT của đường.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 9,4 Ôxít của 1 kim loại hóa trị (I) trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 11,2g 1 bazo. Tìm CTPT của Ôxít
Làm hộ mình vớiThanks all
Bài 1:
Cứ 1 phân tử \(Ca_3PO_4\) luôn có 1 nguyên tử \(P\)
\(\Rightarrow n_{Ca_3PO_4}=n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca_3PO_4}=0,1.215=21,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
Bài 1:Trong nước mía ép có khoảng 20% khối lượng 1 loại đường có thành phần các nguyên tố là 42,1% C; 6,43%H; 51,46%O và có PTK= 342g.Tìm CTPT của đường Bài 2:Hòa tan hoàn toàn 9,4 Ôxít của 1 kim loại hóa trị (I) trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 11,2g 1 bazo. Tìm CTPT của Ôxít
người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3 . Tính lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất
CaCO3\(\overset{t^0}{\rightarrow}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{90}{100}.10^6=9.10^5mol\)
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=9.10^5mol\)
\(m_{CaO}=9.10^5.56=504.10^5=50,4.10^6g=50,4\)tấn
Sủa lại xíu.Làm bị nhầm rồi:
CaCO3\(\rightarrow\)CaO+CO2
100 tấn CaCO3 tạo ra 56 tấn CaO
\(\dfrac{1.90}{100}\)tấn CaCO3 tạo ra x tấn CaO
x=\(\dfrac{90}{100}.\dfrac{56}{100}=0,504\)tấn
đốt cháy 0,2 g photpho trong bình chứa 7,84l Oxi (đktc)Hãy cho bieetsv sau khi cháy :
a,Photpho hay Oxi chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu
b,chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
4P+5O2\(\rightarrow\)2P2O5
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}=0,05< \dfrac{0,35}{5}=0,07\)\(\rightarrow\)P hết, O2 dư
\(n_{O_2\left(pu\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25mol\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,35-0,25=0,1mol\)
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2g\)
- Chất được tạo thành là P2O5:
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1mol\)
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
Nung A gam KClO3 và B gam KMnO4 thu được cùng lượng Oxi . tính tỉ lệ A:B ,biết
KClO3---->KCl+O2
KMnO4----->K2MnO4+MnO2+O2
- Để đơn giản ta chọn lượng O2 thu được là 1 mol
2KClO3\(\rightarrow\)2KCl+3O2(1)
2KMnO4\(\rightarrow\)K2MnO4+MnO2+O2(2)
- Theo PTHH (1):\(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}mol\)
\(\rightarrow\)\(A=m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.122,5=\dfrac{245}{3}gam\)
- Theo PTHH (2): \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2mol\)
\(\rightarrow\)\(B=m_{KMnO_4}=2.158=316gam\)
\(\dfrac{A}{B}=\dfrac{\dfrac{245}{3}}{316}\approx0,26\)
- Để đơn giản ta chọn lượng O2 thu được là 1 mol
2KClO3→→2KCl+3O2(1)
2KMnO4→→K2MnO4+MnO2+O2(2)
- Theo PTHH (1):nKClO3=23nO2=23molnKClO3=23nO2=23mol
→→A=mKClO3=23.122,5=2453gamA=mKClO3=23.122,5=2453gam
- Theo PTHH (2): nKMnO4=2nO2=2molnKMnO4=2nO2=2mol
→→B=mKMnO4=2.158=316gamB=mKMnO4=2.158=316gam
AB=2453316≈0,26
Một hợp chất gồm có nguyên tố A có hóa trị 2 và nguyên tố oxi, biết trong hợp chất oxi chiếm 20% về khối lượng. Xác đinh nguyên tố A.
Ta có;
\(\dfrac{16}{A+16}.100\%=20\%\)
=>A=64
Vậy A là đồng,KHHH là Cu
m.n ơi gúp mk vs mk cần câu trả lời sớm nhất có thể
câu 1: ko khí có những thành phần j? phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm?
câu 2: nêu khái niệm về oxit? có những loại oxit nào? cách đọc tên mỗi loại oxit?
câu 3 nồng độ phần trăm? nồng độ mol? viết công thức tính và giải thích rõ các đại lượng có trong công thức?
1. Thành phần của không khí : không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm,…)
2. Sự oxi hóa chậm : sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
3. Sự cháy – Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
oxi.
* 2 loại chính :
+ Oxit axit.
+ Oxit bazơ.
IV. Cách gọi tên:
* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.
MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit axit:
Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử
oxi).
Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi : nghĩa là 2.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra : nghĩa là 4.
- Penta : nghĩa là 5.
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.