Cho 150 g Bạc Ni tơ rát (AgNO3) 10 % tác dụng với 100g dung dịch vụ HCl 15 %
A. Tính khối lượng kết tủa thu được
B. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 100g dung dịch AgNO3 17% tác dụng với 300g dung dịch HCl 3.65% a) Tính khối lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
nAgNO3= (100.17%)/170=0,1(mol)
nHCl= (300.3,65%)/36,5=0,3(mol)
a) PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Ta có: 0,1/1 < 0,3/1
=> AgNO3 hết, HCl dư, tính theo nAgNO3
Ta có: nAgCl= nHNO3= nHCl(p.ứ)= nAgNO3= 0,1(mol)
=>m(kt)=mAgCl= 143,5.0,1= 14,35(g)
b) mHCl(dư)= (0,3- 0,1).36,5=7,3(g)
mHNO3= 63.0,1= 6,3(g)
mddsau= mddAgNO3 + mddHCl - mAgCl= 100+300- 14,35= 385,65(g)
=>C%ddHCl(dư)= (7,3/385,65).100= 1,893%
C%ddHNO3= (6,3/385,65).100=1,634%
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
a)PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol
=> nAgCl = 0,1 mol = nAgNO3 = 0,1 mol = nHCl phản ứng
<=> mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35 gam
mAgNO3 = 0,1.170 = 17 gam
=> mdd AgNO3 = \(\dfrac{17}{6,8\%}\)= 250 gam
b) X + 2HCl --> XCl2 + H2
1,2 gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl
=> Số mol của 1,2 gam X = 0,05 mol
<=> Mx = \(\dfrac{1,2}{0,05}\)= 24 (g/mol) => X là magie ( Mg )
Cho 270g dung dịch CuCl2 15% tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 20%. Tính:
a) Khối lương kết tủa thu được
b) Khối lương dung dịch KOH đã tham gia phản ứng c) Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
nCuCl2 = \(\dfrac{270.15\%}{100\%.135}\)= 0,3(mol)
CuCl2 + 2KOH ➝ Cu(OH)2↓ + 2KCl
0,3 ➝ 0,6 ➝ 0,3 ➝ 0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98= 29,4(g)
b, m dd KOH = \(\dfrac{0,6.56.100\%}{20\%}\)= 168(g)
c, mKCl = 0,6.74,5 = 44,7(g)(*)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mdd KCl= mCuCl2 + m dd KOH - mCu(OH)2
⇔ mdd KCl = 0,3.135+ 168 - 29,4 = 179,1(g)(**)
Từ (*) và (**) ⇒ C%KCl = \(\dfrac{44,7}{179,1}\).100%\(\approx\) 24,96%
nCuCl2 = \(\dfrac{270.15\%}{100\%.135}\)= 0,3(mol)
CuCl2 + 2KOH ➝ Cu(OH)2↓ + 2KCl
0,3 ➝ 0,6 ➝ 0,3 ➝ 0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98= 29,4(g)
b, mKOH = 0,6.56 = 33,6(g)
c, mKCl = 0,6.74,5 = 44,7(g)(*)
m dd KOH = \(\dfrac{33,6.100\%}{20\%}\)= 168(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mdd KCl= mCuCl2 + m dd KOH - mCu(OH)2
⇔ mdd KCl = 0,3.135+ 168 - 29,4 = 179,1(g)(**)
Từ (*) và (**) ⇒ C%KCl = \(\dfrac{44,7}{179,1}\).100%\(\approx\) 24,96%
Cho 270g dung dịch CuCl2 15% tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 20%. Tính:
a) Khối lương kết tủa thu được
b) Khối lương dung dịch KOH đã tham gia phản ứng
c) Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{CuCl_2}=\dfrac{270\cdot15\%}{135}=0,3\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{KOH}=2n_{CuCl_2}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,6\cdot57}{20\%}=171\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{KCl}=n_{KOH}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{KCl}=0,6\cdot74,5=44,7\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddCuCl_2}+m_{ddKOH}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=411,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{44,7}{411,6}\cdot100\%\approx10,86\%\)
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
cho 200g dung dịch cuSo4 16% tác dụng với dung dịch NaOH 10% . sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B
a)viết pthh xảy ra
b)tính khối lượng dd Naoh tham gia phản ứng
c) tính nồng độ % dung dịch A?
d) lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
\(c,m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=200+160-\left(0,2.98\right)=340,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{240,4}.100\%\approx8,34\%\)
\(d,PTHH:\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(m_{CuSO_4}=200.16\%=32\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{10\%}=160\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{200+160-0,2.98}.100\%\approx8,34\%\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Cho 200g dung dịch NACL 0,5Mtacs dụng hết với 400ml AGNO3, sau phản ứng thu được kết quả tủa mà dung dịch ko màu A, viết pthh sảy ra B, tính khối lượng kết tủa tạo thành C, tính nồng độ mol của dung dịch AGNO3 đã tham gia phản ứnh
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaCl}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)=n_{AgNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)