Mỗi lần tim đập tim thực hiện 1 công để đưa một lượng máu di chuyển trong cơ thể lên độ cao. Khi di chuyển lên cao máu trong cơ thể có những dạng cơ năng nào?
Mỗi lần tim đập, tim thực hiện một công để đưa máu có trọng lượng 0,6N di chuyển trong cơ thể lên độ cao trung bình là 40cm
a) tính công do tim thực hiện trong mỗi lần đập
b) cho biết tim đập trung bình 72 lần mỗi phút. Tính công suất trung bình của tim khi hoạt động
Mỗi lần tim đập, tim thực hiện 1 công để đưa 60g máu di chuyển trong cơ thể lên độ cao trung bình 40cm. Cho biết tim đập trung bình 72 nhịp mỗi phút. Tính công do thực hiện trong 1 phút và công suất trung bình của tim khi tim hoạt động
Đổi: 60g = 0,06kg.
1 phút = 60 giây.
40 cm = 0,4 m
Trọng lượng của máu: P' = 10.m = 10.0,06 = 0,6 (N)
Trọng lượng máu đưa lên trong 75 lần là:
P = 75.0,6 = 45 (N)
Công của trái tim:
A = F.s = P.h = 45.0,4 = 18(J)
Công suất của trái tim:
\(P=\frac{A}{t}=\frac{18}{60}=0,3\left(W\right)\)
Vậy...
Chúc bạn học tốt@@
mỗi lần bơm, trái tim thực hiện một công để đưa 60g máu từ chân lên đầu (trung bình người cao 1,65m)
a) tính công của trái tim thực hiện trong 1 phút, biết rằng tim đập trung bình 75 lần trong 1 phút.
b) tính công suất trung bình của tim.
2. Mỗi lần tim đập, tim thực hiện một công để đưa 60 g máu di chuyển trong cơ thể lên độ cao trung bình 40 cm. Cho biết tim đập trung bình 72 lần trong mỗi phút.
a/ Tính công do tim thực hiện mỗi lần.
b/ Tính công do tim thực hiện trong mỗi phút.
c/ Tính công suất trung bình của tim khi hoạt động.
giải
đổi 60g=0,6kg
40cm=0,4m
a) công do tim thực hiện mỗi lần
\(A=F.S=P.h=0,06.10.0,4=0,24\left(J\right)\)
b)Vì tim đập trung bình 72 lần mỗi phút nên công do tim thực hiện trong 1 phút là:
\(A1=72.m.g.h=72.0,06.10.0,4=17,28\left(J\right)\)
c) công suất trung bình của tim
\(P=\frac{A1}{t}=\frac{17,28}{60}=0,288\)(W)
Câu 1: Một chiếc đồng hồ vận hành nhờ một lò xo xoắn. khi lò xo xoắn dãn hoàn toàn thì đồng hồ không hoạt động nữa, khi đó ta phải lên dây có đồng hồ.
a)Bộ phận nào của đồng hồ đã tích trữ năng lượng để duy trì chuyển động của các kim đồng hồ?
b)Năng lượng mà bộ phận trên tích trữ thuộc dạng nào của cơ năng?
Câu 2: Mỗi lần tim đập, tim thực hiện một công để đưa 60g máu di chuyển trong cơ thể lên độ cao trung bình là 40cm. Cho biết tim đập trung bình 72 lần mỗi phút. Tính công suất trung bình của tim khi hoạt động.
Đổi 60g=0,6 N
40cm=0,4m
Công mà tim thực hiện là:
A=F.s=0,6.0,4=0,24(J)
Công suất trung bình của tim khi hoạt động là :
P=A/t=\(\frac{0,24.72}{60}\)=0,288(J/s)
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu được gọi tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số
p(t)=115+25sin(160πt)
Trong đó p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimet thủy ngân) và thời gian t tính theo phút.
a) Tìm chu kì của hàm số p(t)
b) Tìm số nhịp tim mỗi phút.
c) Tìm chỉ số huyết áp. So sánh huyết áp của người này với huyết áp bình thường.
a: Chu kì của hàm là: 2pi/160pi=1/80
b: Thời gian giữa hai lần tim đập là T=1/80
Số nhịp tim mỗi phút là 1/T=80(nhịp)
c: -1<=sin(160pi*t)<=1
=>-25<=25*sin(160*pi*t)<=25
=>90<=P(t)<=140
=>Chỉ số huyết áp là 140/90
=>Cao hơn người bình thường
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu được gọi tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số
\(p\left( t \right) = 115 + 25\sin \left( {160\pi t} \right)\;\)
Trong đó p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimet thủy ngân) và thời gian t tính theo phút.
a) Tìm chu kì của hàm số p(t)
b) Tìm số nhịp tim mỗi phút.
c) Tìm chỉ số huyết áp. So sánh huyết áp của người này với huyết áp bình thường.
a) Chu kỳ của hàm số \(p\left( t \right)\) là \(T = \frac{{2\pi }}{{160\pi }} = \frac{1}{{80}}\)
b) Thời gian giữa hai lần tim đập là \(T = \frac{1}{{80}}\) (phút)
Số nhịp tim mỗi phút là: \(\frac{1}{{\frac{1}{{80}}}} = 80\) (nhịp)
c) Ta có: \( - 1 \le sin\;\left( {160\pi t} \right)\; \le 1,\;\;\forall t \in R\)
\( \Leftrightarrow - 25 \le 25sin\;\left( {160\pi t} \right)\; \le 25,\;\forall t \in R\;\)
\( \Leftrightarrow 115 - 25 \le 115 + 25sin\;\left( {160\pi t} \right)\; \le 115 + 25,\;\forall t \in R\)
\( \Leftrightarrow 90 \le p\left( t \right) \le 140,\;\forall t \in R\)
Do đó, chỉ số huyết áp của người này là 140/90 và chỉ số huyết áp của người này cao hơn mức bình thường.
Biết công suất làm việc trung bình của trái tim một người là 0,12W lưu lượng bơm máu của tim vào khoảng 90cm3/giây để nuôi cơ thể
Tính công mà trái tim phải thực hiện trong thời gian 1 phút ?
Hỏi một ngày trái tim phải bơm bao nhiêu lít máu để nuôi cơ thể?
/mong có người trả lời sớm nhất có thể/
Công mà tim thực hiện trong vòng 1 phút (60 giây) là:
\(A=P.t=0,12.60=7,2\) (J)
Có 1 ngày = 84600 giây
Lượng máu mà trái tim bơm trong một ngày là:
\(V=90.86400=7776000\) (cm3) \(=7776\) (lít)
Một quả tim trung bình đập 75 lần trong 1 phút để đưa 2 gam máu từ chân lên đỉnh đầu (người cao 1m65) tính công và công suất của quả tim trong 1 phút
Số lần tim đập trong 1 phút: \(75.1=75\left(\text{lần}\right)\)
Khối lượng máu được bơm từ chân đến đỉnh đầu trong 75 lần đập: \(75.2=15\left(g\right)\)
Công thực hiện được: \(A=P.h=10.m.h=10.0,15.1,65=2,475J\)