Câu 30: cho nửa (O;R), đường kính AB, dây AC=R. Điểm M thuộc cung BC. Nối BM cắt AC tại K. Độ lớn góc KMC là:
A. 450 B. 700 C. 600 D. 300
Câu 30: cho nửa (O;R), đường kính AB, dây AC=R. Điểm M thuộc cung BC. Nối BM cắt AC tại K. Độ lớn góc KMC là:
A. 450 B. 700 C. 600 D. 300
Lời giải:
Vì $ACMB$ là tứ giác nội tiếp nên $\widehat{KMC}=\widehat{CAB}=\widehat{CAO}$
Mà:
$OC=OA=AC=R$ nên $OAC$ là tam giác đều
$\Rightarrow \widehat{CAO}=60^0$
$\Rightarrow \widehat{KMC}=60^0$
Đáp án C.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 - 2 x - 4 y + 6 z - 13 = 0 và đường thẳng d: x + 1 1 = y + 2 1 = z - 1 1 . Tọa độ điểm M trên đường thẳng d sao cho từ M kẻ được 3 tiếp tuyến MA, MB, MC đến mặt cầu (S) (A, B, C là các tiếp điểm) thỏa mãn A M B ^ = 60 0 ; B M C ^ = 90 0 ; C M A ^ = 120 0 có dạng M(a;b;c) với a<0 Tổng a + b + c bằng:
A. 2
B. - 2
C. 1
D. 10 3
Đáp án B.
Phương pháp: Tính độ dài đoạn thẳng IM với I là tâm mặt cầu.
Tham số hóa tọa độ điểm M, sau đó dựa vào độ dài IM để tìm điểm M.
Cách giải : Mặt cầu (S) có tâm I(1;2; – 3) bán kính R = 3 3
Đặt MA = MB = MC = a
Tam giác MAB đều => AB = a
Tam giác MBC vuông tại M => BC = a 2
Tam giác MCA có C M A ^ = 120 0 => AC = a 3
Xét tam giác ABC có A B 2 + B C 2 = A C 2 => ∆ABC vuông tại B
=>∆ABC ngoại tiếp đường tròn nhỏ có đường kính AC
Xét tam giác vuông IAM có:
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 - 2 x - 4 y + 6 z - 13 = 0 và đường thẳng d : x + 1 1 = y + 2 1 = z - 1 1 . Tọa độ điểm M trên đường thẳng d sao cho từ M kẻ được 3 tiếp tuyến MA, MB, MC đến mặt cầu (S) (A, B, C là các tiếp điểm) thỏa mãn A M B ⏜ = 60 0 , B M C ⏜ = 90 0 , C M A ⏜ = 120 0 có dạng M(a;b;c) với a<0. Tổng a+b+c bằng:
A. 10 3 .
B. 2.
C. -2.
D. 1.
Câu 10. Đường đồng mức là đường
A. nối liền các điểm có độ caobằng nhau trên lược đồ địa hình. B. nối liền các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình. C. nối các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình. D. tròn nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.Câu 10. Đường đồng mức là đường
A. nối liền các điểm có độ caobằng nhau trên lược đồ địa hình.
B. nối liền các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
C. nối các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
D. tròn nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O;R) với độ dài các dây AB=R,BC=R\(\sqrt{2}\) ,DC=R\(\sqrt{3}\).Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC.Khi đó số đo góc AMB là
A.900 B.600 C.450 D.300
Dựa vào các đường đồng mức, tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ:
- Hãy xác định trên lược đồ hình 44 hướng tới đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2.
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu?
- Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3.
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2.
- Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?
- Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là hướng tây – đông.
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức là 100m.
- Độ cao của đỉnh: A1: 900m; A2: trên 600m; B1: 500m; B2: 650m;B3: trên 500m.
- Đỉnh A1 cách đỉnh A2 khoảng 7.500m.
- Sườn phía tây của A1 dốc hơn sườn phía đông (Các đường đồng mức ở phía tây sát gần nhau hơn).
Cho tam giác ABC có A ^ = 100 0 . Vẽ các tia Ax, Ay nằm giữa hai tia AB, AC sao cho B A x ^ = 60 0 , C A y ^ = 70 0 .
a) Tính x A y ^
b) Chứng minh tia Ay là tia phân giác của B A x ^
c) Tia Ax, Ay cắt cạnh BC ở điểm M, N. Chứng minh điểm M nằm giữa hai điểm N và C
d) Lấy điểm E thuộc cạnh AC. Tia Ax cắt đoạn EN, EC không? Vì sao?
Quan sát hình 4 và đọc thông tin, em hãy xác định trên lược đồ các khu vực địa hình có độ cao: 0 - 50 m, 50 - 200 m, 200 - 500 m của vùng Nam Bộ. Khu vực nào có diện tích lớn nhất?
- Xác định:
+ Vùng Tây Nam Bộ (còn gọi là Đồng bằng sông Cửu Long) có độ cao trung bình dưới 50 m so với mực nước biển.
+ Phần lớn khu vực Đông Nam Bộ có độ cao từ 50 - 200 m so với mực nước biển.
+ Một phần phía tây bắc của khu vực Đông Nam Bộ có độ cao từ 200 - 500 m so với mực nước biển.
- Khu vực Tây Nam Bộ có diện tích lớn nhất.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
300+100=… 300+500=… 500+300=…
200+300=… 200+600=… 600+200=…
500+500=… 600+400=… 300+700=…
300 + 100 = 400 300 + 500 = 800 500 + 300 = 800 |
200 + 300 = 500 200 + 600 = 800 600 + 200 = 800 |
500 + 500 = 1000 600 + 400 = 1000 300 + 700 = 1000. |
|
300+100=400 300+500=800 500+300=800
200+300=500 200+600=800 600+200=600
500+500=1000 600+400=1000 300+700=1000
300+100=400 300+500=800 500+300=800
200+300=500 200+600=800 200+300=500 600+200=800
500+500=1000 600+400=1000 300+700=1000
BÀI 3:Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 4)x-5 nghịch biến
Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 1)x+2 đồng biến với mọi x>0
BÀI 6 Cho đường thẳng (d) y=-x+2 và parabol P y=1/2.x^2
a)tìm giá trị m để điểm M(m;m-1) nằm trên (d).Với m vừa tìm được chứng tỏ điểm M không thuộc P
b) vẽ P và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của
chúng
BÀI 4:
TRONG mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol P: y=-x^2
a) vẽ đồ thị P
b) gọi A và B là hai điểm thuộc P có hoành độ lần lượt là 1 , -2 .Lập phuơng trình đường thẳng AB
c) tìm phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng AB và tiếp xúc với P
hết hạn khỏi giải nhé mỏ vịt đi bơi đi
Bài 3:
Đặt \(a=m^2-4\)
\(a)\) Đồ thị hàm số \(y=\left(m^2-4\right)x-5\)nghịch biến
\(\Leftrightarrow a< 0\)
\(\Leftrightarrow m^2-4< 0\)
\(\Leftrightarrow m^2< 4\)
\(\Leftrightarrow-\sqrt{4}< m< \sqrt{4}\)
\(\Leftrightarrow-2< m< 2\)
Vậy với \(-2< m< 2\)thì hàm số nghịch biến
\(b)\) Đồ thị hàm số \(y=\left(m^2-4\right)x-5\)đồng biến \(\forall x>0\)
\(\Leftrightarrow a>0\)
\(\Leftrightarrow m^2-4>0\)
\(\Leftrightarrow m^2>4\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m>2\\m< -2\end{cases}}\)
Vậy với \(\orbr{\begin{cases}m>2\\m< -2\end{cases}}\)thì hàm số đồng biến \(\forall x>0\)